Tiếng Trung Giao Tiếp: Cẩm Nang Toàn Diện Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao
Cẩm nang tiếng Trung giao tiếp dành cho người mới bắt đầu và những ai muốn nâng cao. Khám phá các câu chào hỏi, giới thiệu, mua sắm, hỏi đường, và mẹo học tiếng Trung hiệu quả để giao tiếp tự tin mỗi ngày.
Bạn đang bắt đầu hành trình chinh phục tiếng Trung hay mong muốn nâng cao khả năng giao tiếp hàng ngày? Việc nắm vững các câu giao tiếp tiếng Trung cơ bản là chìa khóa để bạn tự tin hòa nhập vào môi trường ngôn ngữ này, dù là khi đi du lịch, làm việc hay đơn giản là kết nối với bạn bè người bản xứ.
Bài viết này là cẩm nang toàn diện, tổng hợp những mẫu câu giao tiếp thông dụng nhất trong tiếng Trung, từ chào hỏi, giới thiệu bản thân đến các tình huống thực tế như mua sắm, hỏi đường, đặt món ăn và nhiều hơn nữa. Tân Việt Prime sẽ đi sâu vào từng chủ đề, cung cấp chi tiết về phát âm (phiên âm Pinyin), nghĩa tiếng Việt và các ví dụ hội thoại cụ thể để bạn dễ dàng áp dụng vào thực tế.
I. Tại Sao Tiếng Trung Giao Tiếp Quan Trọng?
- Cơ hội nghề nghiệp: Mở rộng cánh cửa vào các công ty đa quốc gia, tập đoàn Trung Quốc, hoặc các lĩnh vực liên quan đến xuất nhập khẩu, du lịch, giáo dục.
- Du lịch và trải nghiệm văn hóa: Giúp bạn tự tin khám phá các thành phố lớn, vùng nông thôn hẻo lánh, thưởng thức ẩm thực địa phương và hiểu sâu hơn về văn hóa Trung Quốc.
- Mở rộng mối quan hệ: Dễ dàng kết bạn, giao lưu và xây dựng các mối quan hệ cá nhân, công việc với người bản xứ.
- Phát triển cá nhân: Rèn luyện tư duy ngôn ngữ, khả năng thích nghi và mở rộng kiến thức về một nền văn minh lâu đời.
II. Các Câu Giao Tiếp Tiếng Trung Cơ Bản Cho Người Mới Bắt Đầu
1. Chào Hỏi Tiếng Trung: Khởi Đầu Mọi Cuộc Trò Chuyện
Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt | Ghi chú |
你好 | Nǐ hǎo | Xin chào |
Câu chào phổ biến nhất, dùng cho mọi đối tượng.
|
早上好 | Zǎoshang hǎo | Chào buổi sáng |
Dùng vào buổi sáng sớm đến khoảng 9-10 giờ.
|
上午好 | Shàngwǔ hǎo | Chào buổi sáng |
Dùng vào buổi sáng muộn, từ 9-10 giờ đến trưa.
|
中午好 | Zhōngwǔ hǎo | Chào buổi trưa |
Dùng vào buổi trưa.
|
下午好 | Xiàwǔ hǎo | Chào buổi chiều |
Dùng vào buổi chiều.
|
晚上好 | Wǎnshàng hǎo | Chào buổi tối |
Dùng vào buổi tối.
|
你好吗? | Nǐ hǎo ma? | Bạn có khỏe không? |
Một câu hỏi thăm sức khỏe thông dụng.
|
我很好,谢谢! | Wǒ hěn hǎo, xièxiè! | Tôi khỏe, cảm ơn! |
Câu trả lời phổ biến.
|
最近怎么样? | Zuìjìn zěnme yàng? | Dạo này bạn thế nào? |
Hỏi thăm tình hình gần đây.
|
好久不见 | Hǎojiǔ bùjiàn | Lâu rồi không gặp |
Khi gặp lại người quen sau một thời gian dài.
|
很高兴认识你 | Hěn gāoxìng rènshí nǐ | Rất vui được gặp bạn |
Khi gặp người mới.
|
欢迎你 | Huānyíng nǐ | Chào mừng bạn |
Khi đón tiếp ai đó.
|
你吃了吗? | Nǐ chī le ma? | Bạn ăn cơm chưa? |
Câu chào thông dụng ở một số vùng, thể hiện sự quan tâm.
|
晚安 | Wǎn’ān | Chúc ngủ ngon |
Khi tạm biệt đi ngủ.
|
再见 | Zàijiàn | Tạm biệt |
Câu tạm biệt chung.
|
明天见 | Míngtiān jiàn | Hẹn gặp lại ngày mai |
Khi hẹn gặp vào ngày hôm sau.
|
路上小心! | Lùshàng xiǎoxīn! | Đi đường cẩn thận nhé! |
Lời chúc khi tiễn biệt.
|
请多多关照 | Qǐng duōduō guānzhào | Mong được bạn giúp đỡ |
Khi muốn nhờ vả hoặc mong nhận được sự hỗ trợ.
|
- 爷爷好 (Yéye hǎo): Chào ông nội ạ!
- 奶奶好 (Nǎinai hǎo): Chào bà nội ạ!
- 爸爸好 (Bàba hǎo): Chào bố ạ!
- 妈妈好 (Māma hǎo): Chào mẹ ạ!
- 老师好 (Lǎoshī hǎo): Chào thầy/cô ạ!
2. Giới Thiệu Bản Thân: Bắt Đầu Câu Chuyện Mới
Khi học một ngôn ngữ mới, việc giới thiệu bản thân là kỹ năng cơ bản để khởi đầu một cuộc trò chuyện và giúp người khác hiểu về bạn.
Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
我叫… | Wǒ jiào… | Tôi tên là… |
我是… | Wǒ shì… |
Tôi là… (dùng để nói nghề nghiệp, quốc tịch)
|
我是越南人 | Wǒ shì Yuènán rén |
Tôi là người Việt Nam
|
我是学生 | Wǒ shì xuéshēng | Tôi là học sinh |
我的专业是… | Wǒ de zhuānyè shì… |
Chuyên ngành của tôi là…
|
我毕业于…大学。 | Wǒ bìyè yú… dàxué. |
Tôi tốt nghiệp tại trường đại học…
|
我正在学习中文。 | Wǒ zhèngzài xuéxí zhōngwén. |
Tôi đang học tiếng Trung.
|
我会说一点中文。 | Wǒ huì shuō yīdiǎn zhōngwén. |
Tôi biết nói một chút tiếng Trung.
|
我做…工作 | Wǒ zuò… gōngzuò | Tôi làm nghề… |
我来自… | Wǒ láizì… | Tôi đến từ… |
我住在… | Wǒ zhù zài… | Tôi sống ở… |
我喜欢看电影和听音乐。 | Wǒ xǐhuān kàn diànyǐng hé tīng yīnyuè. |
Tôi thích xem phim và nghe nhạc.
|
如果你有问题,请问我吧。 | Rúguǒ nǐ yǒu wèntí, qǐng wèn wǒ ba. |
Nếu bạn có câu hỏi, cứ hỏi tôi nhé.
|
Các câu hỏi thường gặp khi giới thiệu:
Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
你叫什么名字? | Nǐ jiào shénme míngzì? | Bạn tên là gì? |
你来自哪里? | Nǐ láizì nǎlǐ? |
Bạn đến từ đâu?
|
你几岁了? | Nǐ jǐ suì le? |
Bạn bao nhiêu tuổi? (Thường dùng cho trẻ nhỏ)
|
你今年多大? | Nǐ jīnnián duōdà? |
Năm nay bạn bao nhiêu tuổi? (Thường dùng cho người trẻ/ngang hàng)
|
您多大年纪了? | Nín duōdà niánjìle? |
Ông/bà năm nay bao nhiêu tuổi rồi? (Dùng cho người lớn tuổi, thể hiện sự tôn trọng)
|
- A: 你好!我叫小明,你叫什么名字? (Nǐ hǎo! Wǒ jiào Xiǎomíng, nǐ jiào shénme míngzì?) - Xin chào! Tôi tên là Tiểu Minh, bạn tên là gì?
- B: 你好小明!我叫小花,很高兴认识你。 (Nǐ hǎo Xiǎomíng! Wǒ jiào Xiǎohuā, hěn gāoxìng rènshí nǐ.) - Xin chào Tiểu Minh! Tôi tên là Tiểu Hoa, rất vui được gặp bạn.
- A: 你是哪里人? (Nǐ shì nǎlǐ rén?) - Bạn là người ở đâu?
- B: 我是越南人,你呢? (Wǒ shì Yuènán rén, nǐ ne?) - Tôi là người Việt Nam, còn bạn?
- A: 我是中国人。你今年多大? (Wǒ shì Zhōngguó rén. Nǐ jīnnián duōdà?) - Tôi là người Trung Quốc. Bạn bao nhiêu tuổi?
- B: 我今年20岁。 (Wǒ jīnnián èrshí suì.) - Tôi năm nay 20 tuổi.
3. Mẫu Câu Hỏi Giờ Giấc và Thời Gian Trong Tiếng Trung
Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
请问现在是几点? | Qǐngwèn xiànzài shì jǐ diǎn? |
Xin hỏi bây giờ là mấy giờ?
|
现在是…点。 | Xiànzài shì…diǎn. | Bây giờ là…giờ. |
现在是中午十二点。 | Xiànzài shì zhōngwǔ shí’èr diǎn. |
Bây giờ là 12 giờ trưa.
|
现在是早上七点。 | Xiànzài shì zǎoshang qī diǎn. |
Bây giờ là 7 giờ sáng.
|
你几点起床? | Nǐ jǐ diǎn qǐchuáng? |
Bạn dậy lúc mấy giờ?
|
我每天六点起床。 | Wǒ měitiān liù diǎn qǐchuáng. |
Tôi mỗi ngày dậy lúc sáu giờ.
|
明天你有空吗? | Míngtiān nǐ yǒu kòng ma? |
Ngày mai bạn có rảnh không?
|
我们下午三点开会。 | Wǒmen xiàwǔ sān diǎn kāihuì. |
Chúng tôi họp vào ba giờ chiều.
|
今天星期几? | Jīntiān xīngqī jǐ? |
Hôm nay là thứ mấy?
|
今天是星期一。 | Jīntiān shì xīngqī yī. |
Hôm nay là thứ Hai.
|
我的生日是三月十日。 | Wǒ de shēngrì shì sān yuè shí rì. |
Sinh nhật của tôi là ngày 10 tháng 3.
|
今天下午两点见。 | Jīntiān xiàwǔ liǎng diǎn jiàn. |
Hẹn gặp bạn lúc 2 giờ chiều hôm nay.
|
你有时间吗? | Nǐ yǒu shíjiān ma? |
Bạn có thời gian không?
|
你几点下班? | Nǐ jǐ diǎn xiàbān? |
Bạn tan ca lúc mấy giờ?
|
我六点钟下班。 | Wǒ liù diǎn zhōng xiàbān. |
Tôi tan ca lúc 6 giờ.
|
今天是几月几号? | Jīntiān shì jǐ yuè jǐ hào? |
Hôm nay là ngày mấy tháng mấy?
|
今天是2024年12月10日。 | Jīntiān shì èr líng èr sì nián shí èr yuè shí hào. |
Hôm nay là ngày 10 tháng 12 năm 2024.
|
这周的周日你有空吗? | Zhè zhōu de zhōurì nǐ yǒu kòng ma? |
Chủ nhật này bạn có rảnh không?
|
我会在两小时内完成。 | Wǒ huì zài liǎng xiǎoshí nèi wánchéng. |
Tôi sẽ hoàn thành trong vòng 2 giờ.
|
我们几点出发? | Wǒmen jǐ diǎn chūfā? |
Chúng ta sẽ xuất phát lúc mấy giờ?
|
我晚上八点睡觉。 | Wǒ wǎnshàng bā diǎn shuìjiào. |
Tôi đi ngủ lúc 8 giờ tối.
|
- A: 请问现在几点了? (Qǐngwèn xiànzài jǐ diǎnle?) - Xin hỏi bây giờ mấy giờ rồi?
- B: 现在8点半了。 (Xiànzài bā diǎn bànle.) - Bây giờ 8 giờ 30 phút rồi.
- A: 你几点上课? (Nǐ jǐ diǎn shàngkè?) - Mấy giờ anh vào học?
- B: 我八点就上课了。现在7点50分,来不及了。 (Wǒ bā diǎn jiù shàngkèle. Xiànzài qī diǎn wǔshí fēn, láibují le.) - Tôi 8 giờ là bắt đầu học rồi. Bây giờ là 7 giờ 50 phút, không kịp rồi.
4. Hỏi Đường và Chỉ Đường: Không Lo Lạc Lối
Khi ở một quốc gia khác, việc biết cách hỏi đường và chỉ đường là rất quan trọng, đặc biệt khi bạn đang du lịch hoặc làm việc tại nơi xa lạ.
Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
请问,怎么去…? | Qǐngwèn, zěnme qù…? |
Xin hỏi, làm thế nào để đi đến…?
|
你知道……在哪里吗? | Nǐ zhīdào … zài nǎlǐ ma? |
Bạn biết … ở đâu không?
|
请问,…远吗? | Qǐngwèn, … yuǎn ma? |
Xin hỏi, … có xa không?
|
这条路通向…吗? | Zhè tiáo lù tōngxiàng … ma? |
Con đường này dẫn đến … phải không?
|
你能告诉我怎么走到……吗? | Nǐ néng gàosù wǒ zěnme zǒu dào … ma? |
Bạn có thể chỉ cho tôi cách đi đến … không?
|
往前走,然后左转。 | Wǎng qián zǒu, ránhòu zuǒ zhuǎn. |
Đi thẳng, rồi rẽ trái.
|
从这里走到…要多长时间? | Cóng zhèlǐ zǒu dào … yào duō cháng shíjiān? |
Từ đây đến … mất bao lâu?
|
右转还是左转? | Yòu zhuǎn hái shì zuǒ zhuǎn? |
Rẽ phải hay rẽ trái?
|
我可以走路到…吗? | Wǒ kěyǐ zǒulù dào … ma? |
Tôi có thể đi bộ đến … không?
|
在前面右边 | Zài qiánmiàn yòubiān |
Phía bên phải phía trước
|
我迷路了,能帮我吗? | Wǒ mílùle, néng bāng wǒ ma? |
Tôi bị lạc, bạn có thể giúp tôi không?
|
请问,最近的地铁站在哪里? | Qǐngwèn, zuìjìn de dìtiě zhàn zài nǎlǐ? |
Xin hỏi, ga tàu điện ngầm gần nhất ở đâu?
|
请问最近的超市在哪儿? | Qǐngwèn zuì jìn de chāoshì zài nǎr? |
Xin hỏi, siêu thị gần nhất ở đâu?
|
请问,这条路通向市中心吗? | Qǐngwèn, zhè tiáo lù tōngxiàng shì zhōngxīn ma? |
Xin hỏi, con đường này có dẫn đến trung tâm thành phố không?
|
- A: 你好,请问罗湖街怎么走? (Nǐ hǎo, qǐngwèn Luōhú jiē zěnme zǒu?) - Xin chào, xin hỏi đường La Hồ đi thế nào?
- B: 你好,你先坐M530路的公交车到固戍地铁站,然后坐1号的地铁到罗湖站就行。 (Nǐ hǎo, nǐ xiān zuò M530 lù de gōngjiāo chē dào Gùshù dìtiě zhàn, ránhòu zuò 1 hào dì dìtiě dào Luōhú zhàn jiùxíng.) - Xin chào, bạn hãy ngồi xe bus số M530 đến trạm tàu điện ngầm Cố Thú, sau đó ngồi chuyến số 1 đến trạm La Hồ là được.
- A: 那从固戍站到罗湖站大概多少公里呢? (Nà cóng Gùshù zhàn dào luōhú zhàn dàgài duōshǎo gōnglǐ ne?) - Vậy khoảng cách từ trạm Cố Thú đến trạm La Hồ là bao nhiêu km?
- B: 固戍站离罗湖站大概38公里,最快1时就能到达。 (Gùshù zhàn lí Luōhú zhàn dàgài 38 gōnglǐ, zuì kuài 1 shí jiù néng dàodá.) - Trạm Cố Thú cách trạm La Hồ khoảng 38km, nhanh nhất là 1 tiếng có thể đến nơi.
5. Giao Tiếp Tiếng Trung Khi Mua Sắm: Tự Tin Mặc Cả và Chọn Đồ
Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
欢迎光临! | Huānyíng guānglín! |
Xin chào quý khách!
|
这个多少钱? | Zhège duōshao qián? |
Cái này bao nhiêu tiền?
|
能便宜点吗? | Néng piányí diǎn ma? |
Có thể giảm giá một chút không?
|
有没有其他颜色? | Yǒu méiyǒu qítā yánsè? |
Có màu khác không?
|
我要买这个。 | Wǒ yào mǎi zhège. |
Tôi muốn mua cái này.
|
多少钱一件? | Duōshao qián yí jiàn? |
Bao nhiêu tiền một chiếc?
|
这个多少钱一斤? | Zhège duōshǎo qián yī jīn? |
Cái này bao nhiêu một cân?
|
我能看看吗? | Wǒ néng kànkan ma? |
Tôi có thể xem được không?
|
我想买两件。 | Wǒ xiǎng mǎi liǎng jiàn. |
Tôi muốn mua hai cái.
|
我能试试这个吗? | Wǒ néng shì shì zhège ma? |
Tôi có thể thử cái này không?
|
这个有其他尺寸吗? | Zhège yǒu qítā chǐcùn ma? |
Cái này có kích cỡ khác không?
|
请给我包装好。 | Qǐng gěi wǒ bāozhuāng hǎo. |
Làm ơn gói hàng cho tôi.
|
我想要红色的。 | Wǒ xiǎng yào hóngsè de. |
Tôi muốn màu đỏ.
|
这个有什么颜色? | Zhège yǒu shénme yánsè? |
Cái này có màu gì?
|
这里可以刷卡吗? | Zhèlǐ kěyǐ shuākǎ ma? |
Ở đây có thể quẹt thẻ không?
|
我要买一件衬衫。 | Wǒ yào mǎi yī jiàn chènshān. |
Tôi muốn mua một chiếc sơ mi.
|
请给我一个小袋子。 | Qǐng gěi wǒ yīgè xiǎo dàizi. |
Làm ơn cho tôi một cái túi nhỏ.
|
我可以换个尺寸吗? | Wǒ kěyǐ huàn gè chǐcùn ma? |
Tôi có thể đổi kích cỡ không?
|
- Người bán: 欢迎光临!(Huānyíng guānglín!) - Xin chào quý khách!
- Bạn: 你好,这里卖秋裤吗?(Nǐ hǎo, zhèlǐ mài qiū kù ma?) - Xin chào, ở đây có bán quần giữ ấm bên trong không?
- Người bán: 这里有的。您需要什么样的款式?(Zhè li yǒu de. Nín xūyào shénme yàng de kuǎnshì?) - Ở đây có bán ạ. Chị muốn mua loại nào?
- Bạn: 我喜欢薄一点的,这样不显胖。(Wǒ xǐhuān báo yīdiǎn de, zhèyàng bù xiǎn pàng.) - Tôi thích loại mỏng một chút, vậy sẽ không bị béo.
- Người bán: 这个款式是39元一条。买两条的话一共70元。(Zhège kuǎnshì shì 39 yuán yītiáo. Mǎi liǎng tiáo dehuà yīgòng 70 yuán.) - Loại quần này có giá là 39 tệ/cái. Mua hai cái thì tổng 70 tệ nhé ạ.
- Bạn: 那给我两条,一个黑色一个肤色。(Nà gěi wǒ liǎng tiáo, yīgè hēisè yīgè fūsè.) - Vậy cho tôi hai cái, một cái màu đen một cái màu da.
Ngữ Pháp Tiếng Trung Tổng Hợp Thông Tin Toàn Diện
Phát Âm Tiếng Trung Chuẩn & Ngữ Âm Toàn Diện: Hướng Dẫn Pinyin, Thanh Điệu Cho Người Việt [2025]
Pinyin là gì? Giải Mã “Bảng Chữ Cái Tiếng Trung” Cho Người Mới Bắt Đầu
Tổng Hợp Toàn Diện về Số Đếm Tiếng Trung
6. Giao Tiếp Tiếng Trung Khi Đi Ăn: Gọi Món, Thanh Toán và Hơn Thế Nữa
Khi đi ăn ở nhà hàng hoặc quán ăn, biết cách giao tiếp cơ bản sẽ giúp bạn gọi món, hỏi thông tin và tận hưởng bữa ăn trọn vẹn hơn.
Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
请问有空位吗? | Qǐngwèn yǒu kòngwèi ma? |
Xin hỏi có bàn trống không?
|
我想订一张桌子 | Wǒ xiǎng dìng yī zhāng zhuōzi |
Tôi muốn đặt một bàn
|
请给我一张菜单 | Qǐng gěi wǒ yī zhāng càidān |
Làm ơn cho tôi một thực đơn
|
这里有什么特色菜? | Zhèlǐ yǒu shénme tèsè cài? |
Ở đây có món đặc biệt gì?
|
这道菜是什么? | Zhè dào cài shì shénme? | Món này là gì? |
这个菜有辣吗? | Zhège cài yǒu là ma? |
Món này có cay không?
|
我想要… | Wǒ xiǎng yào… |
Tôi muốn… (để gọi món)
|
请加一点辣 | Qǐng jiā yīdiǎn là |
Làm ơn thêm một chút cay
|
有适合素食者的菜吗? | Yǒu shìhé sùshí zhě de cài ma? |
Có món nào phù hợp với người ăn chay không?
|
我要一杯水 | Wǒ yào yī bēi shuǐ |
Tôi muốn một ly nước
|
请给我一双筷子 | Qǐng gěi wǒ yī shuāng kuàizi |
Làm ơn cho tôi một đôi đũa
|
我可以加点酱油吗? | Wǒ kěyǐ jiā diǎn jiàngyóu ma? |
Tôi có thể thêm chút xì dầu không?
|
请再给我一碗米饭 | Qǐng zài gěi wǒ yī wǎn mǐfàn |
Làm ơn cho tôi thêm một bát cơm
|
请问这个需要等多久? | Qǐngwèn zhège xūyào děng duōjiǔ? |
Xin hỏi món này cần chờ bao lâu?
|
我要这个和这个 | Wǒ yào zhège hé zhège |
Tôi muốn món này và món này
|
这道菜很好吃 | Zhè dào cài hěn hǎo chī |
Món này rất ngon
|
我想要一些甜点 | Wǒ xiǎng yào yīxiē tiándiǎn |
Tôi muốn một ít món tráng miệng
|
我需要一张餐巾纸 | Wǒ xūyào yī zhāng cānjīnzhǐ |
Tôi cần một tờ khăn giấy
|
请再给我一副筷子 | Qǐng zài gěi wǒ yī fù kuàizi |
Làm ơn cho tôi thêm một đôi đũa
|
我要打包 | Wǒ yào dǎbāo |
Tôi muốn gói mang về
|
请不要放味精 | Qǐng bùyào fàng wèijīng |
Làm ơn đừng bỏ bột ngọt
|
我们需要一个大桌子 | Wǒmen xūyào yīgè dà zhuōzi |
Chúng tôi cần một bàn lớn
|
一共多少钱? | Yīgòng duōshao qián? |
Tổng cộng bao nhiêu tiền?
|
请问厕所在哪里? | Qǐngwèn cèsuǒ zài nǎlǐ? |
Xin hỏi nhà vệ sinh ở đâu?
|
我可以刷卡吗? | Wǒ kěyǐ shuākǎ ma? |
Tôi có thể thanh toán bằng thẻ không?
|
- A: 快下课了,我们去哪里吃午饭呢?(Kuài xiàkèle, wǒmen qù nǎlǐ chī wǔfàn ne?) - Sắp tan học rồi, chúng ta đi đâu ăn trưa đây?
- B: 我们去食堂吃吧,太冷了。(Wǒmen qù shítáng chī ba, tài lěngle.) - Chúng ta đi căn tin ăn đi, lạnh quá.
- A: 好吧。那我们去食堂吧。(Hǎo ba. Nà wǒmen qù shítáng ba.) - Được thôi. Vậy chúng ta đi căn tin ăn trưa.
- B: 师傅,我吃红烧肉,煎鸡蛋和南瓜。(Shīfù, wǒ chī hóngshāo ròu, jiān jīdàn hé nánguā.) - Bác ơi cháu muốn ăn thịt kho tàu, trứng chiên và bí đỏ.
- Người bán: 好。这是你的。拿好。扫码在这里。(Hǎo. Zhè shì nǐ de. Ná hǎo. Sǎo mǎ zài zhè lǐ.) - Ok. Đây là của cháu, cầm chắc, quét mã ở đây.
7. Các Mẫu Câu Giao Tiếp Ngắn Gọn Thường Dùng Khác
Ngoài các chủ đề trên, đây là một số câu giao tiếp tiếng Trung cơ bản, ngắn gọn nhưng vô cùng hữu ích trong nhiều tình huống khác nhau:
Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
谢谢 | Xièxiè | Cảm ơn |
对不起 | Duìbuqǐ | Xin lỗi |
不好意思 | Bù hǎo yìsi | Ngại quá |
没关系 | Méi guānxi | Không sao đâu |
请问 | Qǐngwèn | Xin hỏi |
请进 | Qǐng jìn | Mời vào |
是的 | Shì de | Đúng vậy |
不是 | Bù shì | Không phải |
多少? | Duōshao? | Bao nhiêu? |
好的 | Hǎo de | Được rồi |
不可以 | Bù kěyǐ | Không được |
可以 | Kěyǐ | Có thể |
我不懂 | Wǒ bù dǒng | Tôi không hiểu |
你会说英语吗? | Nǐ huì shuō yīngyǔ ma? |
Bạn có nói tiếng Anh không?
|
可以吗? | Kěyǐ ma? |
Có được không?
|
我明白了 | Wǒ míngbái le | Tôi hiểu rồi |
我饿了 | Wǒ è le | Tôi đói rồi |
我累了 | Wǒ lèi le | Tôi mệt rồi |
哪里? | Nǎlǐ? | Ở đâu? |
请帮我一下 | Qǐng bāng wǒ yīxià |
Làm ơn giúp tôi một chút
|
这是什么? | Zhè shì shénme? | Đây là cái gì? |
我喜欢这个 | Wǒ xǐhuān zhège | Tôi thích cái này |
我喜欢你 | Wǒ xǐhuān nǐ | Tôi thích bạn |
请慢一点 | Qǐng màn yīdiǎn |
Làm ơn chậm chút
|
快一点 | Kuài yīdiǎn | Nhanh một chút |
我想休息一下 | Wǒ xiǎng xiūxí yīxià |
Tôi muốn nghỉ một chút
|
III. Mẫu Câu Giao Tiếp Cho Các Tình Huống Cụ Thể (Nâng Cao)
1. Giao Tiếp Khi Khám Chữa Bệnh
Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
医生,我肚子疼。 | Yīshēng, wǒ dùzi téng. |
Bác sĩ ơi, bụng của cháu đau quá.
|
我头疼/发烧/咳嗽。 | Wǒ tóuténg/fāshāo/késou. |
Tôi đau đầu/sốt/ho.
|
我想挂号。 | Wǒ xiǎng guàhào. |
Tôi muốn đăng ký khám bệnh.
|
请问挂哪个科室? | Qǐngwèn guà nǎge kēshì? |
Xin hỏi đăng ký khoa nào?
|
我感觉不舒服。 | Wǒ gǎnjué bù shūfú. |
Tôi cảm thấy không khỏe.
|
请给我开点药。 | Qǐng gěi wǒ kāi diǎn yào. |
Làm ơn kê cho tôi ít thuốc.
|
一天吃几次? | Yītiān chī jǐ cì? |
Một ngày uống mấy lần?
|
饭前吃还是饭后吃? | Fànqián chī háishì fànhòu chī? |
Uống trước bữa ăn hay sau bữa ăn?
|
- Bạn: 医生,我肚子疼。 (Yīshēng, wǒ dùzi téng.) - Bác sĩ ơi, bụng của cháu đau quá.
- Bác sĩ: 你快进来,躺下,让我看看。你哪里疼? (Nǐ kuài jìnlái, tǎng xià, ràng wǒ kànkan. Nǐ nǎlǐ téng?) - Cháu mau vào đây, nằm xuống, để bác xem xem. Đau ở đâu?
- Bạn: 我肚子左边疼。 (Wǒ dùzi zuǒbiān téng.) - Cháu đau bụng trái ạ.
- Bác sĩ: 这里吗,我看你这是胃炎了。你起来吧。我给你开药方。(Zhèli ma, wǒ kàn nǐ zhè shì wèiyánle. Nǐ qǐlái ba. Wǒ gěi nǐ kāi yàofāng.) - Ở đây à, bác thấy cháu bị viêm dạ dày rồi. Cháu ngồi dậy đi, bác kê đơn cho.
2. Giao Tiếp Khi Gọi và Xin Số Điện Thoại
Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
你的电话号码是多少? | Nǐ de diànhuà hàomǎ shì duōshǎo? |
Số điện thoại của cậu là bao nhiêu?
|
我的电话号码是… | Wǒ de diànhuà hàomǎ shì… |
Số điện thoại của tôi là…
|
能不能给我你的电话号码? | Néng bùnéng gěi wǒ nǐ de diànhuà hàomǎ? |
Có thể cho tôi số điện thoại của bạn không?
|
这是我的电话号码,有事联系我。 | Zhè shì wǒ de diànhuà hàomǎ, yǒushì liánxì wǒ. |
Đây là số điện thoại của tôi, có chuyện gì thì liên lạc nhé.
|
IV. Lời Khuyên Để Nâng Cao Khả Năng Giao Tiếp Tiếng Trung
- Luyện tập phát âm chuẩn: Phát âm đúng Pinyin và thanh điệu là yếu tố cốt lõi để người bản xứ hiểu bạn. Luyện tập qua các ứng dụng, video, và lặp lại theo người bản xứ.
- Nghe nhiều, nói nhiều: Đắm mình trong môi trường tiếng Trung bằng cách xem phim, nghe nhạc, podcast, và đặc biệt là tìm kiếm cơ hội nói chuyện với người bản xứ.
- Học từ vựng theo chủ đề: Thay vì học từ đơn lẻ, hãy học các cụm từ, câu hoàn chỉnh theo chủ đề để dễ nhớ và áp dụng.
- Đừng sợ mắc lỗi: Đây là điều quan trọng nhất. Mắc lỗi là một phần tự nhiên của quá trình học ngôn ngữ. Hãy tự tin nói, người Trung Quốc thường rất kiên nhẫn và sẵn lòng giúp đỡ.
- Sử dụng ứng dụng học tiếng Trung: Các ứng dụng như HelloChinese, Duolingo, Memrise có thể hỗ trợ bạn học từ vựng và ngữ pháp một cách hiệu quả.
- Ghi chép và ôn tập: Ghi lại những mẫu câu mới học và thường xuyên ôn tập để củng cố kiến thức.
V. FAQ - Câu Hỏi Thường Gặp Về Tiếng Trung Giao Tiếp
Kết Luận
