Hệ thống số đếm là một trong những nền tảng cơ bản nhất khi học bất kỳ ngôn ngữ nào, và tiếng Trung Quốc cũng không ngoại lệ. Việc làm chủ cách đếm, đọc, viết và sử dụng các con số là kỹ năng thiết yếu để giao tiếp hiệu quả trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.
Tuy nhiên, số đếm tiếng Trung không chỉ đơn thuần là học thuộc các số từ 1 đến 10; nó bao gồm một hệ thống phức tạp nhưng logic với những đặc điểm riêng biệt, đặc biệt là trong cách xử lý các số lớn và các quy tắc ngữ pháp đi kèm.

Bài viết này của Tân Việt Prime sẽ cung cấp cái nhìn toàn diện về số đếm tiếng Trung, từ các số cơ bản, cách thành lập số lớn, các quy tắc đặc biệt, đến cách ứng dụng trong đời sống hàng ngày và ý nghĩa văn hóa của các con số, giúp bạn tự tin làm chủ hệ thống số đếm này.
1. Giới thiệu về Hệ thống Số đếm Tiếng Trung
2. Số đếm Cơ bản (0-10)
Số | Chữ Hán | Pinyin chuẩn | Nghĩa tiếng Việt |
0 | 零 | líng | Số không |
1 | 一 | yī | Một |
2 | 二 | èr | Hai |
3 | 三 | sān | Ba |
4 | 四 | sì | Bốn |
5 | 五 | wǔ | Năm |
6 | 六 | liù | Sáu |
7 | 七 | qī | Bảy |
8 | 八 | bā | Tám |
9 | 九 | jiǔ | Chín |
10 | 十 | shí | Mười |
11 | 十一 | shí yī | Mười một |
12 | 十二 | shí èr | Mười hai |
13 | 十三 | shí sān | Mười ba |
14 | 十四 | shí sì | Mười bốn |
15 | 十五 | shí wǔ | Mười lăm |
16 | 十六 | shí liù | Mười sáu |
17 | 十七 | shí qī | Mười bảy |
18 | 十八 | shí bā | Mười tám |
19 | 十九 | shí jiǔ | Mười chín |
20 | 二十 | èr shí | Hai mươi |
21 | 二十一 | èr shí yī | Hai mươi mốt |
22 | 二十二 | èr shí èr | Hai mươi hai |
23 | 二十三 | èr shí sān | Hai mươi ba |
24 | 二十四 | èr shí sì | Hai mươi bốn |
25 | 二十五 | èr shí wǔ | Hai mươi lăm |
26 | 二十六 | èr shí liù | Hai mươi sáu |
27 | 二十七 | èr shí qī | Hai mươi bảy |
28 | 二十八 | èr shí bā | Hai mươi tám |
29 | 二十九 | èr shí jiǔ | Hai mươi chín |
30 | 三十 | sān shí | Ba mươi |
31 | 三十一 | sān shí yī | Ba mươi mốt |
32 | 三十二 | sān shí èr | Ba mươi hai |
33 | 三十三 | sān shí sān | Ba mươi ba |
34 | 三十四 | sān shí sì | Ba mươi bốn |
35 | 三十五 | sān shí wǔ | Ba mươi lăm |
36 | 三十六 | sān shí liù | Ba mươi sáu |
37 | 三十七 | sān shí qī | Ba mươi bảy |
38 | 三十八 | sān shí bā | Ba mươi tám |
39 | 三十九 | sān shí jiǔ | Ba mươi chín |
40 | 四十 | sì shí | Bốn mươi |
41 | 四十一 | sì shí yī | Bốn mươi mốt |
42 | 四十二 | sì shí èr | Bốn mươi hai |
43 | 四十三 | sì shí sān | Bốn mươi ba |
44 | 四十四 | sì shí sì | Bốn mươi bốn |
45 | 四十五 | sì shí wǔ | Bốn mươi lăm |
46 | 四十六 | sì shí liù | Bốn mươi sáu |
47 | 四十七 | sì shí qī | Bốn mươi bảy |
48 | 四十八 | sì shí bā | Bốn mươi tám |
49 | 四十九 | sì shí jiǔ | Bốn mươi chín |
50 | 五十 | wǔ shí | Năm mươi |
51 | 五十一 | wǔ shí yī | Năm mươi mốt |
52 | 五十二 | wǔ shí èr | Năm mươi hai |
53 | 五十三 | wǔ shí sān | Năm mươi ba |
54 | 五十四 | wǔ shí sì | Năm mươi bốn |
55 | 五十五 | wǔ shí wǔ | Năm mươi lăm |
56 | 五十六 | wǔ shí liù | Năm mươi sáu |
57 | 五十七 | wǔ shí qī | Năm mươi bảy |
58 | 五十八 | wǔ shí bā | Năm mươi tám |
59 | 五十九 | wǔ shí jiǔ | Năm mươi chín |
60 | 六十 | liù shí | Sáu mươi |
61 | 六十一 | liù shí yī | Sáu mươi mốt |
62 | 六十二 | liù shí èr | Sáu mươi hai |
63 | 六十三 | liù shí sān | Sáu mươi ba |
64 | 六十四 | liù shí sì | Sáu mươi bốn |
65 | 六十五 | liù shí wǔ | Sáu mươi lăm |
66 | 六十六 | liù shí liù | Sáu mươi sáu |
67 | 六十七 | liù shí qī | Sáu mươi bảy |
68 | 六十八 | liù shí bā | Sáu mươi tám |
69 | 六十九 | liù shí jiǔ | Sáu mươi chín |
70 | 七十 | qī shí | Bảy mươi |
71 | 七十一 | qī shí yī | Bảy mươi mốt |
72 | 七十二 | qī shí èr | Bảy mươi hai |
73 | 七十三 | qī shí sān | Bảy mươi ba |
74 | 七十四 | qī shí sì | Bảy mươi bốn |
75 | 七十五 | qī shí wǔ | Bảy mươi lăm |
76 | 七十六 | qī shí liù | Bảy mươi sáu |
77 | 七十七 | qī shí qī | Bảy mươi bảy |
78 | 七十八 | qī shí bā | Bảy mươi tám |
79 | 七十九 | qī shí jiǔ | Bảy mươi chín |
80 | 八十 | bā shí | Tám mươi |
81 | 八十一 | bā shí yī | Tám mươi mốt |
82 | 八十二 | bā shí èr | Tám mươi hai |
83 | 八十三 | bā shí sān | Tám mươi ba |
84 | 八十四 | bā shí sì | Tám mươi bốn |
85 | 八十五 | bā shí wǔ | Tám mươi lăm |
86 | 八十六 | bā shí liù | Tám mươi sáu |
87 | 八十七 | bā shí qī | Tám mươi bảy |
88 | 八十八 | bā shí bā | Tám mươi tám |
89 | 八十九 | bā shí jiǔ | Tám mươi chín |
90 | 九十 | jiǔ shí | Chín mươi |
91 | 九十一 | jiǔ shí yī | Chín mươi mốt |
92 | 九十二 | jiǔ shí èr | Chín mươi hai |
93 | 九十三 | jiǔ shí sān | Chín mươi ba |
94 | 九十四 | jiǔ shí sì | Chín mươi bốn |
95 | 九十五 | jiǔ shí wǔ | Chín mươi lăm |
96 | 九十六 | jiǔ shí liù | Chín mươi sáu |
97 | 九十七 | jiǔ shí qī | Chín mươi bảy |
98 | 九十八 | jiǔ shí bā | Chín mươi tám |
99 | 九十九 | jiǔ shí jiǔ | Chín mươi chín |
100 | 一百 | yī bǎi | Một trăm |
- Số 0: Có hai cách viết là 零 (líng) và 〇. 零 có nghĩa gốc là “lẻ”, thường dùng trong văn bản, trường học và khi đọc số 0 xen giữa các chữ số khác. 〇 là ký hiệu hình tròn, xuất hiện sau khi chữ số Ả Rập du nhập, ít trang trọng hơn nhưng vẫn được chấp nhận.
- Số 2: Ngoài 二 (èr), còn có cách đọc/viết là 两 (liǎng, Lưỡng), sẽ được giải thích chi tiết ở phần sau.
- Đại tả: Cột cuối cùng giới thiệu bộ chữ số Đại tả (大寫), là dạng chữ Hán phồn thể hoặc phức tạp hơn, dùng trong các văn bản tài chính, pháp lý để tránh sửa chữa. Ký tự trong ngoặc đơn là dạng giản thể của chữ phồn thể nếu có sự khác biệt.
- Phát âm: Các số từ 1 đến 10 đều là từ đơn âm tiết. Việc phát âm đúng thanh điệu là cực kỳ quan trọng để tránh nhầm lẫn.
3. Cách Thành lập Số đếm (11-99)
Công thức: 十 (shí) + <Số hàng đơn vị>
Quy tắc cho số tròn chục (20, 30,… 90)
| :– | :—— | :—– | :——– | :——– |
| 20 | 二十 | èrshí | Nhị Thập | 2 x 10 |
| 30 | 三十 | sānshí | Tam Thập | 3 x 10 |
| 40 | 四十 | sìshí | Tứ Thập | 4 x 10 |
| 50 | 五十 | wǔshí | Ngũ Thập | 5 x 10 |
| 60 | 六十 | liùshí | Lục Thập | 6 x 10 |
| 70 | 七十 | qīshí | Thất Thập | 7 x 10 |
| 80 | 八十 | bāshí | Bát Thập | 8 x 10 |
| 90 | 九十 | jiǔshí | Cửu Thập | 9 x 10 |
Quy tắc cho số 21-99
4. Số đếm Hàng Trăm và Nghìn (100 – 9999)
Cách dùng 百 (bǎi – trăm) và 千 (qiān – nghìn)
- 百 (bǎi): Là đơn vị hàng trăm. Số tròn trăm được đọc bằng cách ghép số từ 1 đến 9 với 百. Ví dụ: 100 = 一百 (yībǎi), 200 = 二百 (èrbǎi) hoặc 两百 (liǎngbǎi), 900 = 九百 (jiǔbǎi).
- 千 (qiān): Là đơn vị hàng nghìn. Số tròn nghìn được đọc bằng cách ghép số từ 1 đến 9 với 千. Ví dụ: 1000 = 一千 (yīqiān), 2000 = 二千 (èrqiān) hoặc 两千 (liǎngqiān), 9000 = 九千 (jiǔqiān).
Quy tắc đọc số có hàng trăm/nghìn
- Ví dụ: 555 = 五百 五十 五 (wǔbǎi wǔshí wǔ).
- Ví dụ: 389 = 三百 八十 九 (sānbǎi bāshí jiǔ).
- Ví dụ: 987 = 九百 八十 七 (jiǔbǎi bāshí qī).
- Ví dụ: 9999 = 九千 九百 九十 九 (jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshí jiǔ).
- Khi hàng chục là 0 (dạng X0X): Đọc là <Số hàng trăm> + 百 + 零 + <Số hàng đơn vị>. Ví dụ: 101 = 一百 零 一 (yībǎi líng yī), 205 = 二百 零 五 (èrbǎi líng wǔ), 907 = 九百 零 七 (jiǔbǎi líng qī).
- Khi hàng đơn vị là 0 (dạng XX0): Chỉ cần đọc đến hàng chục, không cần thêm 零 ở cuối. Ví dụ: 120 = 一百 二十 (yībǎi èrshí), 340 = 三百 四十 (sānbǎi sìshí), 620 = 六百 二十 (liùbǎi èrshí).
- Khi hàng trăm là 0 (trong số hàng nghìn, dạng X0XX hoặc X0X0): Đọc là <Số hàng nghìn> + 千 + 零 + [Phần còn lại]. Ví dụ: 1010 = 一千 零 十 (yīqiān líng shí) (Hàng trăm là 0, hàng chục khác 0). Ví dụ: 7009 = 七千 零 九 (qīqiān líng jiǔ) (Hàng trăm và hàng chục đều là 0, chỉ đọc một 零). Ví dụ: 3030 = 三千 零 三十 (sānqiān líng sānshí) (Hàng trăm là 0).
- Khi hàng chục và hàng đơn vị đều là 0 (dạng X00): Chỉ đọc số hàng trăm + 百 (tương tự số tròn trăm). Ví dụ: 500 = 五百 (wǔbǎi).
5. Hệ thống Số Lớn (万, 亿, 兆)
Đơn vị 万 (wàn – vạn) là cơ sở
- Ví dụ: 17,707 = 1 / 7707 -> 一万 七千 七百 零 七 (yīwàn qīqiān qībǎi líng qī). (Tách 1 vạn ra trước).
- Ví dụ: 120,000 = 12 / 0000 -> 十二万 (shí’èrwàn).
- Ví dụ: 1,825,000 = 182 / 5000 -> 一百八十二万 五千 (yībǎi bāshí’èr wàn wǔqiān).
- Ví dụ: 123,456 = 12 / 3456 -> 十二万 三千 四百 五十六 (shí’èr wàn sānqiān sìbǎi wǔshíliù).
Đơn vị 亿 (yì – ức)
- Ví dụ: 150,000,000 = 1 / 5000 / 0000 -> 一亿 五千万 (yīyì wǔqiānwàn).
- Ví dụ: 180,000,000 = 1 / 8000 / 0000 -> 一亿 八千万 (yīyì bāqiānwàn).
- Ví dụ: 200,800,000 = 2 / 0080 / 0000 -> 两亿 零 八十万 (liǎngyì líng bāshíwàn).
Đơn vị 兆 (zhào) và sự không nhất quán
- Trong hệ thống “Hạ số” (下數), 兆 có giá trị là 10⁶ (một triệu), theo quy tắc “thập tiến” (mỗi đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị trước).
- Trong hệ thống “Trung số” (中數), 兆 có giá trị là 10¹² (một nghìn tỷ), theo quy tắc “vạn vạn tiến” (mỗi đơn vị lớn gấp vạn vạn lần đơn vị trước). Đây là hệ thống được cho là phổ biến hơn và là cơ sở cho hệ Vạn tiến hiện đại.
- Trong hệ thống “Thượng số” (上數), 兆 có giá trị là 10¹⁶.
Giá trị hiện đại: Sự không nhất quán này vẫn tiếp diễn.
- Trung Quốc Đại lục (PRC): Theo tiêu chuẩn quốc gia và cách dùng phổ biến trong khoa học kỹ thuật, 兆 (zhào) được dùng để chỉ tiền tố SI “Mega”, tức là 10⁶ (một triệu). Ví dụ: 兆帕 (zhàopà – Megapascal), 兆字节 (zhàozìjié – Megabyte). Để chỉ 10¹², chính phủ thường dùng 万亿 (wànyì) hoặc tiền tố SI 太 (tài, Tera). Tuy nhiên, một số từ điển và cách dùng không chính thức vẫn có thể hiểu 兆 là 10¹² theo hệ Vạn tiến truyền thống.
- Đài Loan (ROC), Hồng Kông, Nhật Bản, Hàn Quốc: 兆 (zhào) được sử dụng phổ biến và chính thức để chỉ 10¹² (một nghìn tỷ / trillion). Tiền tố SI “Mega” (10⁶) ở Đài Loan được gọi là 百万 (bǎiwàn), còn tiền tố SI “Tera” (10¹²) được gọi là 兆 (zhào).
Các đơn vị lớn hơn
Bảng 4: Đơn vị Số lớn (theo Hệ Vạn tiến)
Đơn vị | Ký tự | Pinyin | Giá trị (10ⁿ) | Ghi chú |
Vạn | 万 (萬) | wàn | 10⁴ | Đơn vị cơ sở |
Ức | 亿 (億) | yì | 10⁸ | Vạn vạn |
Triệu | 兆 | zhào | 10¹² |
Vạn ức (Cách dùng phổ biến ở Đài Loan, HK, Nhật, Hàn; hệ Trung số cổ). Lưu ý: Ở TQĐL, 兆 thường dùng cho 10⁶ (Mega), 10¹² thường là 万亿 hoặc 太 (Tera).
|
Kinh | 京 | jīng | 10¹⁶ | Vạn triệu |
垓 | 垓 | gāi | 10²⁰ | Vạn kinh |
… | … | … | … |
Các đơn vị lớn hơn ít dùng
|
6. Quy tắc Đặc biệt và Biến thể
- Ví dụ: 106 = 一百零六 (yībǎi líng liù).
- Ví dụ: 1006 = 一千零六 (yīqiān líng liù) (Không đọc là yī qiān líng líng liù).
- Ví dụ: 300,250 = 30 / 0250 -> 三十万 零 二百五十 (sānshíwàn líng èrbǎi wǔshí).
- Ví dụ: 8,000,300 = 800 / 0300 -> 八百万 零 三百 (bābǎiwàn líng sānbǎi).
Khi số 0 nằm ở cuối một số nguyên: Không cần đọc 零.
- Ví dụ: 500 = 五百 (wǔbǎi).
- Ví dụ: 120 = 一百二十 (yībǎi èrshí).
- Ví dụ: 8,000 = 八千 (bāqiān).
- Ví dụ: 3038 = 三千 零 三十八 (sānqiān líng sānshíbā) (Không đọc sān qiān líng bǎi sān shí bā).
- Ví dụ: 200005000 = 2 / 0000 / 5000 -> 二亿 零 五千 (èryì líng wǔqiān).
Phân biệt cách dùng 二 (èr) và 两 (liǎng)
- Dùng trong số đếm thứ tự: 第二 (dì’èr – thứ hai).
- Dùng khi đọc số như một chuỗi chữ số (số điện thoại, số nhà, số năm): 二零二四年 (èr líng èr sì nián – năm 2024).
- Dùng trong các số có hàng chục hoặc hàng đơn vị là 2: 十二 (shí’èr), 二十 (èrshí), 二十二 (èrshí’èr).
- Có thể dùng cho hàng trăm (二百 èrbǎi), nhưng 两百 (liǎngbǎi) phổ biến hơn trong khẩu ngữ. Dùng cho hàng nghìn (二千 èrqiān), nhưng 两千 (liǎngqiān) cũng rất phổ biến.
- Bắt buộc dùng khi số 2 đứng trước lượng từ để chỉ số lượng “hai”. Ví dụ: 两个人 (liǎng ge rén – hai người), 两本书 (liǎng běn shū – hai quyển sách), 两次 (liǎng cì – hai lần), 两块钱 (liǎng kuài qián – hai đồng tiền).
- Thường dùng khi số 2 đứng ở hàng trăm (两百 liǎngbǎi), hàng nghìn (两千 liǎngqiān), hàng vạn (两万 liǎngwàn), hàng ức (两亿 liǎngyì).
- Ví dụ tổng hợp: 2222 = 两千 两百 二十 二 (liǎngqiān liǎngbǎi èrshí èr).
Các cách đọc số 1: yī, yì, yāo
- Ví dụ: 1111 = 一千 一百 一十 一 (yìqiān yìbǎi yīshí yī).
- Ví dụ: 1831 = 一千 八百 三十 一 (yìqiān bābǎi sānshí yī).
- Ví dụ: Phòng 108 đọc là 幺零八 (yāolíngbā).
- Ví dụ: Số điện thoại 139… đọc là 幺三九… (yāosānjiǔ…).
- Ví dụ: Năm 1998 đọc là 一九九八年 (yījiǔjiǔbā nián), nhưng số điện thoại 0166… đọc là 零幺六六… (língyāoliùliù…).
7. Số Trang trọng (Đại tả – 大寫)
- Hợp đồng kinh tế, pháp lý.
- Hóa đơn, biên lai, phiếu thu chi.
- Séc ngân hàng, giấy tờ chuyển tiền.
- Các văn bản công chứng, tài liệu chính thức khác yêu cầu tính bảo mật cao về số liệu.
- Bảng so sánh Số thường và Số Đại tả
Bảng 5: So sánh Số thường và Số Đại tả (Standard vs. Formal Numbers)
Số | Ký tự Thông thường (Giản thể) | Pinyin | Ký tự Đại tả (Trang trọng) | Nghĩa tiếng Việt | Ghi chú |
0 | 零 / 〇 | líng | 零 | Số không |
〇 (líng) cũng được sử dụng cho số 0
|
1 | 一 | yī | 壹 | Một | |
2 | 二 | èr | 贰 (貳) | Hai |
贰 là ký tự giản thể, 貳 là ký tự phồn thể
|
3 | 三 | sān | 叁 (參) | Ba |
叁 là ký tự giản thể, 參 là ký tự phồn thể
|
4 | 四 | sì | 肆 | Bốn | |
5 | 五 | wǔ | 伍 | Năm | |
6 | 六 | liù | 陆 (陸) | Sáu |
陆 là ký tự giản thể, 陸 là ký tự phồn thể
|
7 | 七 | qī | 柒 | Bảy | |
8 | 八 | bā | 捌 | Tám | |
9 | 九 | jiǔ | 玖 | Chín | |
10 | 十 | shí | 拾 | Mười | |
100 | 百 | bǎi | 佰 | Trăm | |
1 | 千 | qiān | 仟 | Nghìn | |
10 | 万 | wàn | 万 (萬) | Vạn (Mười nghìn) |
万 là ký tự giản thể, 萬 là ký tự phồn thể
|
100,000,000 | 亿 | yì | 亿 (億) | Ức (Trăm triệu) |
亿 là ký tự giản thể, 億 là ký tự phồn thể
|
Cách biểu diễn số lớn hơn:
Lưu ý:
8. Ứng dụng Số đếm trong Thực tế
- Ví dụ: ¥25.50 = 二十五块五 (èrshíwǔ kuài wǔ) hoặc 二十五元五角 (èrshíwǔ yuán wǔ jiǎo).
- Ví dụ: ¥1.80 = 一块八 (yīkuài bā) hoặc 一元八角 (yī yuán bā jiǎo).
- Ví dụ: ¥0.50 = 五毛 (wǔmáo) hoặc 五角 (wǔ jiǎo).
- Ví dụ: ¥10.05 = 十块零五分 (shí kuài líng wǔ fēn) hoặc 十元零五分 (shí yuán líng wǔ fēn).
- Lưu ý dùng 两 (liǎng) khi số lượng là 2 đi với đơn vị tiền: 两块钱 (liǎng kuài qián – hai đồng).
9. Số đếm và Lượng từ (量词)
Khái niệm và sự cần thiết
Bảng 6: Một số Lượng từ Phổ biến (Common Measure Words)
Lượng từ | Pinyin | Công dụng chính | Ví dụ |
个 (個) | gè | Lượng từ chung nhất, dùng cho người, nhiều đồ vật không có lượng từ riêng. |
一个人 (yī ge rén – một người), 三个苹果 (sān ge píngguǒ – ba quả táo)
|
本 | běn | Sách, vở, tạp chí, từ điển (vật đóng thành quyển). |
两本书 (liǎng běn shū – hai quyển sách)
|
张 (張) | zhāng | Vật phẳng, mỏng: giấy, bàn, giường, vé, ảnh, bản đồ, mặt… |
一张桌子 (yī zhāng zhuōzi – một cái bàn), 五张票 (wǔ zhāng piào – năm cái vé)
|
条 (條) | tiáo | Vật dài, hẹp, mềm dẻo: sông, đường, cá, rắn, quần, khăn, tin tức… |
一条鱼 (yī tiáo yú – một con cá), 两条裤子 (liǎng tiáo kùzi – hai cái quần)
|
只 (隻) | zhī | Động vật (chim, mèo, chó nhỏ, côn trùng…), một trong một cặp (tay, mắt, giày), thuyền nhỏ. |
一只猫 (yī zhī māo – một con mèo), 两只手 (liǎng zhī shǒu – hai bàn tay)
|
位 | wèi | Người (cách nói lịch sự, trang trọng). |
三位老师 (sān wèi lǎoshī – ba vị giáo viên)
|
辆 (輛) | liàng | Xe cộ có bánh (ô tô, xe đạp, xe máy…). |
一辆汽车 (yī liàng qìchē – một chiếc ô tô)
|
件 | jiàn | Quần áo (áo, sơ mi…), sự việc, hành lý. |
两件衬衫 (liǎng jiàn chènshān – hai cái áo sơ mi), 一件事 (yī jiàn shì – một sự việc)
|
头 (頭) | tóu | Động vật lớn (bò, lợn, voi…), tỏi. |
一头牛 (yī tóu niú – một con bò)
|
双 (雙) | shuāng | Đồ vật đi theo đôi (giày, đũa, tất…). |
一双鞋 (yī shuāng xié – một đôi giày)
|
把 | bǎ | Vật có tay cầm (dao, kéo, ô, ghế, chìa khóa…). |
一把椅子 (yī bǎ yǐzi – một cái ghế)
|
支 | zhī | Vật dài, thẳng, cứng (bút, thuốc lá, súng…). |
一支笔 (yī zhī bǐ – một cái bút)
|
瓶 | píng | Chai, lọ. |
一瓶水 (yī píng shuǐ – một chai nước)
|
杯 | bēi | Cốc, ly. |
三杯茶 (sān bēi chá – ba cốc trà)
|
碗 | wǎn | Bát, chén. |
一碗饭 (yī wǎn fàn – một bát cơm)
|
Việc học và sử dụng đúng lượng từ là một thử thách nhưng cũng là một phần quan trọng để giao tiếp tiếng Trung một cách tự nhiên và chính xác.
10. Ý nghĩa Văn hóa và Số lóng
Các con số may mắn và không may mắn
- Số 4 (四 sì): Thường được coi là số không may mắn nhất vì phát âm gần giống với từ 死 (sǐ – chết). Do đó, nhiều tòa nhà ở Trung Quốc (và một số nước châu Á khác) thường tránh đánh số tầng 4 hoặc phòng số 4.
- Số 6 (六 liù): Được coi là số may mắn, tượng trưng cho sự suôn sẻ, thuận lợi. Âm liù gần giống với 溜 (liū – trôi chảy, thuận lợi) và cũng liên tưởng đến chữ 禄 (lù – Lộc). Dãy số 666 được xem là rất tốt lành.
- Số 8 (八 bā): Được coi là số cực kỳ may mắn, đặc biệt trong kinh doanh, vì phát âm gần giống với từ 发 (fā – phát tài, phát đạt). Biển số xe, số điện thoại chứa nhiều số 8 rất được ưa chuộng và có giá trị cao.
- Số 9 (九 jiǔ): Là số may mắn, tượng trưng cho sự trường tồn, vĩnh cửu vì đồng âm với từ 久 (jiǔ – lâu dài). Con số này thường gắn liền với hoàng đế trong lịch sử.
- Số 2 (二 èr): Cũng được xem là may mắn vì người Trung Quốc quan niệm “việc tốt thường đi thành đôi” (好事成双 – hǎoshì chéngshuāng). Các đồ vật trang trí thường có đôi có cặp.
- Các số khác: Số 7 (七 qī) có thể mang ý nghĩa trung lập hoặc tích cực (liên quan đến “hôn” hoặc “bình an”), trong khi số 3 (三 sān) có thể liên quan đến “nhớ” hoặc “sinh sôi, phát triển”. Số 5 (五 wǔ) thường dùng để chỉ “tôi/anh/em” trong số lóng.
Số lóng dựa trên phát âm (Number Slang)
Bảng 7: Số lóng Phổ biến (Common Number Slang)
Số lóng | Pinyin | Cụm từ/Âm thanh tương ứng |
Ý nghĩa tiếng Việt
|
520 | wǔ èr líng | 我爱你 (wǒ ài nǐ) |
Anh yêu em / Em yêu anh
|
1314 | yī sān yī sì | 一生一世 (yī shēng yī shì) |
Trọn đời trọn kiếp / Mãi mãi
|
5201314 | wǔ èr líng yī sān yī sì | 我爱你一生一世 (wǒ ài nǐ yī shēng yī shì) |
Anh yêu em trọn đời trọn kiếp
|
88 / 886 | bā bā / bā bā liù | 拜拜 / 拜拜咯 (bàibai / bàibailo) |
Tạm biệt / Bye bye
|
666 | liù liù liù | 溜溜溜 (liù liù liù) |
Tuyệt vời! / Giỏi quá! / Đỉnh!
|
555 | wǔ wǔ wǔ | 呜呜呜 (wū wū wū) |
(Tiếng khóc) Hu hu hu
|
995 | jiǔ jiǔ wǔ | 救救我 (jiù jiù wǒ) | Cứu tôi với! |
748 | qī sì bā | 去死吧 (qù sǐ ba) |
Đi chết đi! / Go to hell!
|
233 | èr sān sān | (Mã emoticon cười) |
LOL / Ha ha ha (Tiếng cười lớn)
|
484 | sì bā sì | 是不是 (shì bù shì) |
Có phải không? / Yes or no?
|
530 | wǔ sān líng | 我想你 (wǒ xiǎng nǐ) |
Anh nhớ em / Em nhớ anh
|
56 | wǔ liù | 无聊 (wú liáo) |
Chán / Buồn chán
|
7456 | qī sì wǔ liù | 气死我了 (qì sǐ wǒ le) |
Tức chết đi được!
|
918 | jiǔ yāo bā | 加油吧 (jiā yóu ba) | Cố lên! |
282 | èr bā èr | 饿不饿 (è bù è) |
(Bạn) đói không?
|
11. Kết luận
- Cấu trúc logic: Nền tảng là các số từ 0-10 và các đơn vị hàng 十, 百, 千. Việc ghép số tuân theo quy tắc nhất quán.
- Hệ thống số lớn: Đơn vị 万 (10⁴) là cơ sở, khác với hệ thống dựa trên “nghìn”. 亿 (10⁸) và 兆 (10¹² hoặc 10⁶ tùy ngữ cảnh) là các đơn vị lớn hơn cần nắm vững, đặc biệt lưu ý sự không nhất quán của 兆.
- Quy tắc đặc biệt: Cách sử dụng 零 như một placeholder, sự phân biệt giữa 二 và 两, và các biến thể đọc của 一 (yī, yì, yāo) là những điểm ngữ pháp và ngữ dụng quan trọng.
- Số Đại tả (大寫): Một bộ chữ số riêng biệt dùng trong các văn bản trang trọng để chống gian lận.
- Ứng dụng đa dạng: Cách đọc số thay đổi tùy theo ngữ cảnh (số thứ tự, điện thoại, ngày tháng, tiền tệ, phân số…).
- Lượng từ (量词): Là thành phần bắt buộc khi kết hợp số đếm với danh từ để chỉ số lượng.
- Ý nghĩa văn hóa: Các con số mang ý nghĩa biểu tượng (may mắn/xui xẻo) và được sử dụng sáng tạo trong các dạng số lóng hiện đại.
Bài viết liên quan
Tổng Hợp Toàn Diện về Lượng Từ trong Tiếng Trung (量词 - liàngcí)
Lượng từ (量词, phiên âm: liàngcí) là một trong những đặc điểm ngữ pháp nổi bật và thường gây nhiều…
Phó từ trong tiếng Trung hiện đại: Định nghĩa, chức năng ngữ pháp và phân loại
Trong thế giới ngôn ngữ, phó từ đóng vai trò như những “gia vị” giúp cho câu nói thêm phần…
Tổng hợp thông tin về Số từ trong tiếng Trung (数词 - shùcí)
Số từ là những viên gạch ngữ pháp cơ bản giúp chúng ta đo lường, sắp xếp và định lượng…
Tổng Quan Toàn Diện về Từ Khu Biệt trong Tiếng Hán (区别词 / Qūbié Cí) Hiện Đại
Trong thế giới ngữ pháp tiếng Hán hiện đại, bên cạnh những từ loại quen thuộc như danh từ, động…
Bài Viết Mới Nhất
Từ Lóng Tiếng Trung Hot Nhất 2025: Giải Mã Ngôn Ngữ Gen Z Trung Quốc!
Khám phá 100+ từ lóng tiếng Trung (网络流行语) hot nhất! Học cách giới trẻ Trung Quốc trò chuyện trên Weibo,...
Top 15+ Trung Tâm Tiếng Trung Uy Tín & Chất Lượng Nhất Việt Nam 2025
Tìm kiếm trung tâm tiếng Trung tốt nhất? Khám phá Top 15+ trung tâm uy tín tại TP.HCM, Hà Nội,...
Giáo Trình Hán Ngữ Quyển 5: Chinh Phục Trình Độ Cao Cấp & HSK 5 Hiệu Quả Nhất 2025
Khám phá Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 (Hanyu Jiaocheng Book 5) – chìa khóa nâng cao tiếng Trung lên...
Giáo Trình Hán Ngữ Quyển 4: Nâng Cao Trình Độ Trung Cấp Tiếng Trung Hiệu Quả Nhất 2025
Khám phá Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – bước chuyển mình từ sơ cấp lên trung cấp tiếng Trung....