Trong hành trình chinh phục tiếng Trung, tính từ (形容词 – xíngróngcí) đóng vai trò thiết yếu, giúp chúng ta tô vẽ nên bức tranh đầy màu sắc về thế giới xung quanh bằng cách miêu tả phẩm chất, trạng thái và đặc điểm của người, sự vật, hay hiện tượng.

Mặc dù có vẻ đơn giản ban đầu, tính từ tiếng Trung ẩn chứa những đặc điểm ngữ pháp độc đáo và tinh tế, khác biệt so với nhiều ngôn ngữ khác. Bài viết này của Tân Việt Prime sẽ đi sâu vào định nghĩa, phân loại, chức năng ngữ pháp đa dạng, cách bổ nghĩa, cấu trúc so sánh và mối quan hệ của tính từ với các từ loại khác, mang đến cho bạn cái nhìn toàn diện để làm chủ loại từ quan trọng này.
I. Giới thiệu về Tính từ Tiếng Trung (形容词 – xíngróngcí)
A. Định nghĩa 形容词: Đặc điểm Cốt lõi và Phạm vi Ngữ nghĩa
B. Tính từ trong Tiếng Trung và các Ngôn ngữ Khác: Xem xét về Loại hình học
II. Chức năng Ngữ pháp của Tính từ
A. Vai trò Định ngữ (定语)
- 红色的气球 (hóngsè de qìqiú – quả bóng bay màu đỏ)
- 漂亮的衣服 (piàoliang de yīfu – quần áo đẹp)
- 小小的进步 (xiǎoxiǎo de jìnbù – tiến bộ nho nhỏ)
B. Vai trò Vị ngữ (谓语)
- 今天天气很热。(Jīntiān tiānqì hěn rè – Thời tiết hôm nay rất nóng.)
- 这个电影非常精彩。(Zhège diànyǐng fēicháng jīngcǎi – Bộ phim này vô cùng đặc sắc.)
- 他的房间雪白。(Tā de fángjiān xuěbái – Phòng của anh ấy trắng như tuyết.) (Trong ngữ cảnh phù hợp)
C. Vai trò Trạng ngữ (状语)
- 他慢慢地走进来。(Tā mànmàn de zǒu jìnlái – Anh ấy đi vào một cách chậm rãi.)
- 孩子们高兴地跳起来。(Háizimen gāoxìng de tiào qǐlái – Lũ trẻ vui vẻ nhảy cẫng lên.)
- 天格外地蓝。(Tiān géwài de lán – Bầu trời xanh một cách đặc biệt.)
D. Vai trò Bổ ngữ (补语)
- 他跑得快。(Tā pǎo de kuài – Anh ấy chạy nhanh.)
- 这个菜做得很好。(Zhège cài zuò de hěn hǎo – Món này nấu rất ngon.)
- 他的脸红得像苹果一样。(Tā de liǎn hóng de xiàng píngguǒ yīyàng – Mặt anh ấy đỏ như quả táo.)
- 高兴得不得了。(gāoxìng de bùdéliǎo – vui cực kỳ)
E. Các Chức năng Khác
Bảng 2.1: Tóm tắt Chức năng Ngữ pháp của Tính từ
Chức năng | Vị trí điển hình | Trợ từ thường dùng | Ví dụ |
Giải thích ngắn gọn
|
Định ngữ (定语) | Trước danh từ | 的 (de) / Không có | 漂亮的衣服 (piàoliang de yīfu) / 红苹果 (hóng píngguǒ) |
Bổ nghĩa cho danh từ
|
Vị ngữ (谓语) | Sau chủ ngữ | 很 (hěn) / Không có | 天气很热 (tiānqì hěn rè) / 房间雪白 (fángjiān xuěbái) |
Mô tả chủ ngữ; 很 thường cần cho tính từ tính chất
|
Trạng ngữ (状语) | Trước động từ/tính từ | 地 (de) | 慢慢地走 (mànmàn de zǒu) |
Bổ nghĩa cho động từ/tính từ, chỉ cách thức, mức độ
|
Bổ ngữ (补语) | Sau động từ/tính từ | 得 (de) | 跑得快 (pǎo de kuài) / 做得很好 (zuò de hěn hǎo) |
Chỉ kết quả, mức độ, trạng thái của động từ/tính từ
|
Lưu ý: Bảng này cung cấp cái nhìn tổng quan; việc sử dụng trợ từ và 很 có thể phức tạp hơn tùy thuộc vào loại tính từ và ngữ cảnh.
III. Các Hệ thống Phân loại Tính từ Tiếng Trung
A. Tính từ Tính chất (性质形容词) và Tính từ Trạng thái (状态形容词): Phân biệt Cốt lõi
- Biểu thị các phẩm chất vốn có, thường có thể phân cấp độ.
- Thường có thể được bổ nghĩa bởi các phó từ chỉ mức độ như 很 (hěn).
- Thường yêu cầu sự bổ nghĩa hoặc ngữ cảnh cụ thể (so sánh) để hoạt động như vị ngữ độc lập.
- Về mặt ngữ nghĩa, chúng thường đại diện cho các khái niệm không giới hạn (无界 – vô giới) với phạm vi mức độ mơ hồ.
- Ví dụ: 大 (dà – to), 好 (hǎo – tốt), 美丽 (měilì – xinh đẹp), 干净 (gānjìng – sạch sẽ), 勇敢 (yǒnggǎn – dũng cảm), 危险 (wēixiǎn – nguy hiểm).
状态形容词 (Tính từ Trạng thái):
- Mô tả một trạng thái hoặc hình dạng cụ thể, thường bao hàm sẵn một mức độ nhất định.
- Thường không thể được bổ nghĩa bởi 很 (hěn).
- Thường được hình thành thông qua các quá trình hình thái học (lặp lại, thêm phụ tố) từ tính từ tính chất.
- Dễ dàng hoạt động như vị ngữ hơn mà không cần bổ nghĩa thêm.
- Về mặt ngữ nghĩa, chúng đại diện cho các khái niệm có giới hạn (有界 – hữu giới) hoặc các điểm/phạm vi cụ thể trên một thang đo.
- Ví dụ: 雪白 (xuěbái – trắng như tuyết), 冰凉 (bīngliáng – lạnh như băng), 红彤彤 (hóngtōngtōng – đỏ rực), 绿油油 (lǜyóuyóu – xanh mướt), 干干净净 (gāngānjìngjìng – sạch bong), 慢腾腾 (mànténgténg – chậm rì rì).
Bảng 3.1: So sánh Tính từ Tính chất (性质) và Tính từ Trạng thái (状态)
Đặc điểm | Tính từ Tính chất (性质) | Tính từ Trạng thái (状态) |
Ví dụ (Tính chất -> Trạng thái)
|
Bổ nghĩa bởi 很 (hěn) | Thường có thể | Thường không thể |
好 (hǎo) -> *很雪白 (*hěn xuěbái)
|
Chức năng Vị ngữ | Cần 很/ngữ cảnh so sánh để đứng độc lập | Thường có thể đứng độc lập |
天气很冷 (tiānqì hěn lěng) vs. 手脚冰凉 (shǒujiǎo bīngliáng)
|
Hình thức điển hình | Đơn/song âm tiết cơ bản | Lặp lại, có phụ tố, ghép AB (雪白) |
红 (hóng) -> 红彤彤 (hóngtōngtōng) / 红红的 (hónghóng de)
|
Bản chất Ngữ nghĩa | Phẩm chất (thường vô giới, có thể phân cấp) | Trạng thái cụ thể (thường hữu giới, bao hàm mức độ) |
大 (dà) vs. 大大的 (dàdà de)
|
C. Khuôn khổ của Chu Đức Hy: Dạng Đơn giản (甲类) và Dạng Phức tạp (乙类)
- 甲类 (Loại Giáp – Dạng Đơn giản): Phần lớn tương ứng với tính từ tính chất. Bao gồm các tính từ đơn âm tiết (大, 红) và các tính từ song âm tiết cơ bản (干净, 大方). Về chức năng, chúng nghiêng về vai trò định ngữ hạn định và vị ngữ so sánh. Chúng biểu thị ‘tính chất đơn thuần’ (单纯的属性).
- 乙类 (Loại Ất – Dạng Phức tạp): Phần lớn tương ứng với tính từ trạng thái. Bao gồm các dạng lặp lại, dạng có phụ tố, các cấu trúc ghép với phó từ chỉ mức độ (như 很大), v.v.. Về chức năng, chúng nghiêng về vai trò định ngữ miêu tả, trạng ngữ, bổ ngữ và vị ngữ độc lập. Chúng biểu thị ‘trạng thái hoặc tình thái’ (状况或情态) liên quan đến số lượng hoặc sự đánh giá chủ quan.
D. Sự Hình thành Hình thái học của Tính từ Trạng thái/Phức tạp (乙类)
- AA: Lặp lại tính từ đơn âm tiết. Ví dụ: 高 (gāo) -> 高高 (gāogāo – cao cao).
- AABB: Lặp lại cả hai âm tiết của tính từ song âm tiết. Ví dụ: 干净 (gānjìng) -> 干干净净 (gāngānjìngjìng – sạch bong).
- ABAB: Lặp lại theo cấu trúc ABAB, thường áp dụng cho các tính từ trạng thái có sẵn dạng AB hoặc một số tính từ tính chất song âm tiết. Ví dụ: 雪白 (xuěbái) -> 雪白雪白 (xuěbáixuěbái – trắng tinh); 冰凉 (bīngliáng) -> 冰凉冰凉 (bīngliángbīngliáng – lạnh buốt).
- ABB: Thêm một hậu tố song âm tiết (thường là lặp lại âm tiết thứ hai của hậu tố) vào sau một hình vị tính từ đơn âm tiết. Ví dụ: 绿油油 (lǜyóuyóu – xanh mướt), 黑乎乎 (hēihūhū – đen thui), 热乎乎 (rèhūhū – nóng hôi hổi), 慢腾腾 (mànténgténg – chậm rì rì). Các hậu tố thường gặp khác bao gồm: -哄哄 (hōnghōng), -丝丝 (sīsī), -溜溜 (liūliū), -喷喷 (pēnpēn), -通通 (tōngtōng), -巴巴 (bābā), -腾腾 (téngténg), v.v..
- A里BC / A里XY: Chèn 里 vào giữa cấu trúc. Ví dụ: 糊里糊涂 (húlihútū – mơ hồ), 脏里呱唧 (zāngliguājī – bẩn thỉu).
- A不BC / A不XY: Bao gồm yếu tố phủ định 不. Ví dụ: 灰不溜秋 (huībùliūqiū – xám xịt), 黑不溜秋 (hēibuliūqiū – đen sì).
- Dạng AB: Trong đó A xác định hoặc tăng cường B. Ví dụ: 雪白 (xuěbái – trắng như tuyết), 冰凉 (bīngliáng – lạnh như băng), 通红 (tōnghóng – đỏ bừng), 粉红 (fěnhóng – màu hồng phấn).
- Phó từ chỉ Mức độ + Tính từ: Các cụm từ như 很大 (hěn dà), 非常漂亮 (fēicháng piàoliang) cũng được Chu Đức Hy coi là thành phần loại 乙, hoạt động tương tự như các dạng phức tạp về mặt hình thái.
Bảng 3.2: Các Phương pháp Hình thành Tính từ Trạng thái/Phức tạp (乙类)
Phương pháp Hình thành | Cấu trúc | Ví dụ (Tính chất -> Trạng thái) | Ghi chú |
Lặp lại AA | AA | 高 (gāo) -> 高高 (gāogāo) |
Tính từ đơn âm tiết
|
Lặp lại AABB | AABB | 干净 (gānjìng) -> 干干净净 (gāngānjìngjìng) |
Tính từ song âm tiết
|
Lặp lại ABAB | ABAB | 雪白 (xuěbái) -> 雪白雪白 (xuěbáixuěbái) |
Tính từ trạng thái AB, một số tính từ song âm tiết
|
Thêm hậu tố ABB | A + BB | 绿 (lǜ) -> 绿油油 (lǜyóuyóu) |
Hậu tố: 油油, 乎乎, 腾腾, 喷喷, etc.
|
Thêm hậu tố A里BC | A + 里BC | 糊涂 (hútu) -> 糊里糊涂 (húlihútū) | Ít phổ biến hơn |
Thêm hậu tố A不BC | A + 不BC | 灰 (huī) -> 灰不溜秋 (huībùliūqiū) |
Mang sắc thái tiêu cực hoặc dân dã
|
Ghép từ AB | AB | 白 (bái) -> 雪白 (xuěbái) |
A xác định/tăng cường B
|
Phó từ + Tính từ | Adv + Adj | 大 (dà) -> 很大 (hěn dà) |
Được Chu Đức Hy coi là thành phần loại 乙
|
E. Tính từ Không vị ngữ (非谓形容词 / 区别词)
- Chức năng: Chủ yếu được dùng làm định ngữ (定语) để phân biệt hoặc phân loại danh từ.
- Bổ nghĩa: Một số có thể được bổ nghĩa bởi phó từ chỉ mức độ (ví dụ: 最初级 zuì chūjí – sơ cấp nhất), nhưng nhiều từ khác thì không. Chúng không thể được bổ nghĩa bởi 很.
- Đặc điểm: Thường biểu thị các sự phân biệt mang tính phân loại, nhị phân hoặc thuộc về một phạm trù nhất định.
- Ví dụ: 男 (nán – nam), 女 (nǚ – nữ), 正 (zhèng – chính/dương), 副 (fù – phụ/âm), 金 (jīn – vàng), 银 (yín – bạc), 初级 (chūjí – sơ cấp), 多功能 (duōgōngnéng – đa chức năng), 彩色 (cǎisè – màu), 黑白 (hēibái – đen trắng), 慢性 (mànxìng – mãn tính), 急性 (jíxìng – cấp tính).
E. Các Hệ thống Phân loại Khác
- Dựa trên khả năng kết hợp với Phó từ chỉ Mức độ: 程度形容词 (Tính từ mức độ – có thể kết hợp) và 非程度形容词 (Tính từ phi mức độ – không thể kết hợp). Cách phân loại này phần lớn trùng khớp với tính chất/trạng thái.
- Dựa trên Ngữ nghĩa/Nhận thức: Có giới hạn (有界) và Không giới hạn (无界); Chức năng Miêu tả (描写) và Đánh giá (评价).
- Dựa trên Thang đo (石毓智, 张国宪): 定类 (Định loại – thang danh định), 定序 (Định tự – thang thứ bậc), 定距 (Định cự – thang khoảng), 定比 (Định tỉ – thang tỉ lệ), dựa trên lý thuyết đo lường, liên hệ với hành vi cú pháp.
- Dựa trên Loại hình Tình thái (情状): Tĩnh thái (静态) và Động thái (动态).
Sự tồn tại của nhiều hệ thống phân loại (tính chất/trạng thái, loại Giáp/Ất, phi vị ngữ, có/không giới hạn, thang đo, tĩnh/động thái) không nhất thiết mâu thuẫn nhau mà phản ánh các góc độ lý thuyết và mục tiêu phân tích khác nhau.
Phân loại tính chất/trạng thái và loại Giáp/Ất là nền tảng cho việc giảng dạy và cú pháp tổng quát. Các hệ thống khác như có/không giới hạn và miêu tả/đánh giá đi sâu vào ngữ nghĩa nhận thức.
Thang đo và loại hình tình thái cung cấp các phân tích chi tiết hơn nhằm dự đoán hành vi cú pháp một cách chính xác hơn. Điều này cho thấy sự phức tạp của tính từ tiếng Trung và sự đa dạng trong trọng tâm nghiên cứu ngôn ngữ học (giảng dạy, cú pháp lý thuyết, ngữ nghĩa). Không có hệ thống nào nắm bắt hoàn hảo mọi sắc thái.
IV. Sự Bổ nghĩa của Tính từ
A. Phó từ chỉ Mức độ (程度副词)
Bảng 4.1: Các Phó từ chỉ Mức độ Phổ biến và Cách sử dụng
Phó từ | Pinyin | Nghĩa tiếng Việt (tương đối) | Mức độ (ước lượng) |
Ghi chú sử dụng
|
有点儿 | yǒudiǎnr | Hơi, một chút | Thấp |
Thường mang hàm ý tiêu cực/bất ngờ; hạn chế với tính từ trạng thái; cách dùng đang thay đổi
|
比较 | bǐjiào | Khá, tương đối | Thấp – Trung bình |
Chỉ sự so sánh ngầm
|
很 | hěn | Rất | Trung bình – Cao |
Thường cần thiết cho vị ngữ tính từ tính chất; không dùng với tính từ trạng thái
|
挺 | tǐng | Khá, rất (thân mật) | Trung bình – Cao |
Thường dùng trong khẩu ngữ
|
相当 | xiāngdāng | Tương đối, khá | Trung bình – Cao |
Trang trọng hơn 挺
|
太 | tài | Quá | Cao |
Thường mang sắc thái hơi quá mức hoặc cảm thán
|
真 | zhēn | Thật sự | Cao |
Nhấn mạnh tính xác thực, thường cảm thán
|
非常 | fēicháng | Vô cùng, rất | Rất cao |
Phổ biến, mức độ mạnh
|
十分 | shífēn | Hết sức, vô cùng | Rất cao |
Tương tự 非常, có thể trang trọng hơn
|
特别 | tèbié | Đặc biệt | Rất cao |
Nhấn mạnh tính đặc biệt, khác thường
|
极 | jí | Cực kỳ | Cực cao |
Thường đi với 了 (jí le) hoặc dùng trong cấu trúc V/Adj + 极了
|
更 | gèng | Hơn | So sánh hơn |
Dùng trong câu so sánh hoặc ngụ ý so sánh
|
最 | zuì | Nhất | So sánh nhất |
Chỉ mức độ cao nhất trong phạm vi xác định
|
B. Lặp lại (Reduplication)
V. Tính từ trong Cấu trúc So sánh Hơn và So sánh Nhất
A. Cấu trúc So sánh Hơn dùng 比 (bǐ)
- 妹妹比姐姐高一点儿。(Mèimei bǐ jiějie gāo yìdiǎnr – Em gái cao hơn chị gái một chút.)
- 南方比北方暖和得多。(Nánfāng bǐ běifāng nuǎnhuo de duō – Miền Nam ấm áp hơn miền Bắc nhiều.)
- 他比我更了解情况。(Tā bǐ wǒ gèng liǎojiě qíngkuàng – Anh ấy hiểu tình hình hơn tôi.)
B. Cấu trúc So sánh Nhất dùng 最 (zuì)
- 吸毒已成为最严重的社会问题。(Xīdú yǐ chéngwéi zuì yánzhòng de shèhuì wèntí – Nghiện ma túy đã trở thành vấn đề xã hội nghiêm trọng nhất.)
- 这是我吃过的最好吃的饺子。(Zhè shì wǒ chī guo de zuì hǎochī de jiǎozi – Đây là bánh chẻo ngon nhất tôi từng ăn.)
- 中国是世界上野生动物种类最丰富的国家之一。(Zhōngguó shì shìjiè shàng yěshēng dòngwù zhǒnglèi zuì fēngfù de guójiā zhī yī – Trung Quốc là một trong những quốc gia có loài động vật hoang dã phong phú nhất thế giới.)
C. So sánh Ngang bằng (跟…一样 gēn…yíyàng)
- 我跟妈妈一样喜欢吃巧克力。(Wǒ gēn māma yíyàng xǐhuān chī qiǎokèlì – Tôi thích ăn sô cô la giống như mẹ.) (Tính từ được ngụ ý)
- 他和我一样高。(Tā hé wǒ yíyàng gāo – Anh ấy cao bằng tôi.)
- 我和她一样年轻。(Wǒ hé tā yīyàng niánqīng – Tôi trẻ như cô ấy.)
D. Các Hình thức So sánh Khác
- So sánh kém (不及 bùjí / 没有 méiyǒu): A + 没有 + B + Tính từ (A không… bằng B). Ví dụ: 他没有我高。(Tā méiyǒu wǒ gāo – Anh ấy không cao bằng tôi.)
- Mức độ tăng tiến (越来越… yuèláiyuè…): Chỉ mức độ ngày càng tăng. Ví dụ: 天气越来越冷。(Tiānqì yuèláiyuè lěng – Thời tiết ngày càng lạnh.)
- So sánh đồng tiến (越 A 越 B yuè A yuè B): Càng A thì càng B. Ví dụ: 越努力越幸运。(Yuè nǔlì yuè xìngyùn – Càng nỗ lực càng may mắn.)
- Sự khác biệt cơ bản giữa so sánh trong tiếng Trung và tiếng Anh nằm ở tính phân tích của tiếng Trung. Thay vì thay đổi hình thái từ (-er, -est), tiếng Trung chủ yếu dựa vào các từ chức năng riêng biệt (比, 最, 跟…一样, 更) và các cấu trúc cú pháp cụ thể. Việc nắm vững các cấu trúc này là điều cần thiết cho người học.
Bảng 5.1: Các Cấu trúc So sánh Hơn và So sánh Nhất Phổ biến
Loại So sánh | Cấu trúc Chính | Ví dụ | Ghi chú |
So sánh hơn | A 比 B + Adj (+ Mức độ) | 他比我高。(Tā bǐ wǒ gāo.) / 他比我高一点儿。(Tā bǐ wǒ gāo yìdiǎnr.) |
Không dùng 很/最 trước Adj; có thể thêm 更
|
So sánh kém | A 没有 B + Adj |
我没有他高。(Wǒ méiyǒu tā gāo.)
|
|
So sánh bằng | A 跟/和 B 一样 (+ Adj) | 我跟他一样高。(Wǒ gēn tā yíyàng gāo.) |
Adj có thể lược bỏ nếu rõ nghĩa
|
So sánh nhất | 最 + Adj (+ 的 + Noun) | 他是班里最高的。(Tā shì bān lǐ zuì gāo de.) |
Chỉ mức độ cao nhất trong phạm vi xác định
|
Tăng tiến | 越来越 + Adj | 天气越来越好。(Tiānqì yuèláiyuè hǎo.) |
Chỉ sự thay đổi tăng dần
|
Đồng tiến | 越 + Adj/V + 越 + Adj/V | 越快越好。(Yuè kuài yuè hǎo.) | Càng… càng… |
VI. Mối quan hệ giữa Tính từ và các Từ loại Khác
A. Giao diện Tính từ – Động từ (形–动一体)
B. Phân biệt Tính từ và Phó từ
C. Phân biệt Tính từ và Danh từ
VII. Các Tính từ Tiếng Trung Phổ biến: Ví dụ và Danh sách
A. Ví dụ Minh họa trong Ngữ cảnh
- 她很漂亮,也很友好。(Tā hěn piàoliang, yě hěn yǒuhǎo – Cô ấy rất xinh đẹp và cũng rất thân thiện.)
- 这个任务很重要,但不太困难。(Zhège rènwù hěn zhòngyào, dàn bù tài kùnnán – Nhiệm vụ này rất quan trọng, nhưng không quá khó khăn.)
- 小朋友的脸蛋红红的。(xiǎo péng yǒu de liǎn dàn hóng hóng de. – Má của bạn nhỏ đo đỏ.) (Ví dụ về lặp lại)
- 我有点儿饿了,我想吃一点儿蛋糕。(Wǒ yǒudiǎnr è le, wǒ xiǎng chī yìdiǎnr dàngāo. – Tôi hơi đói rồi, tôi muốn ăn một chút bánh ngọt.) (Ví dụ về 有点儿)
- 妹妹比姐姐高一点儿。(Mèimei bǐ jiějie gāo yìdiǎnr. – Em gái cao hơn chị gái một chút.) (Ví dụ về so sánh)
- 我的房间不大。(wǒ de fáng jiān bú dà. – Phòng của tôi không lớn.) (Ví dụ về phủ định)
B. Danh sách các Tính từ Phổ biến
Bảng 7.1: Các Tính từ Phổ biến theo Loại Ngữ nghĩa
Loại Ngữ nghĩa |
Tính từ (Pinyin – Tiếng Việt)
|
Hình dáng/Vật lý |
大 (dà – to), 小 (xiǎo – nhỏ), 高 (gāo – cao), 矮 (ǎi – thấp), 胖 (pàng – mập), 瘦 (shòu – gầy), 长 (cháng – dài), 短 (duǎn – ngắn), 漂亮 (piàoliang – xinh đẹp), 帅 (shuài – đẹp trai), 好看 (hǎokàn – ưa nhìn), 丑 (chǒu – xấu), 红 (hóng – đỏ), 白 (bái – trắng), 黑 (hēi – đen), 新 (xīn – mới), 旧 (jiù – cũ), 亮 (liàng – sáng), 暗 (àn – tối), 圆 (yuán – tròn), 方 (fāng – vuông)
|
Tính cách/Phẩm chất |
好 (hǎo – tốt), 坏 (huài – xấu), 聪明 (cōngming – thông minh), 笨 (bèn – ngốc), 认真 (rènzhēn – nghiêm túc), 努力 (nǔlì – nỗ lực), 懒 (lǎn – lười), 诚实 (chéngshí – thành thật), 开朗 (kāilǎng – cởi mở), 内向 (nèixiàng – hướng nội), 友好 (yǒuhǎo – thân thiện), 客气 (kèqi – khách sáo), 热情 (rèqíng – nhiệt tình), 冷淡 (lěngdàn – lạnh nhạt), 大方 (dàfang – hào phóng), 小气 (xiǎoqi – keo kiệt), 勇敢 (yǒnggǎn – dũng cảm), 安静 (ānjìng – yên tĩnh), 活泼 (huópō – hoạt bát), 可爱 (kě’ài – dễ thương)
|
Cảm xúc/Tình cảm |
高兴 (gāoxìng – vui mừng), 开心 (kāixīn – vui vẻ), 快乐 (kuàilè – vui vẻ), 难过 (nánguò – buồn), 伤心 (shāngxīn – đau lòng), 生气 (shēngqì – tức giận), 紧张 (jǐnzhāng – căng thẳng), 害怕 (hàipà – sợ hãi), 兴奋 (xīngfèn – phấn khích), 满意 (mǎnyì – hài lòng), 着急 (zháojí – lo lắng, sốt ruột), 无聊 (wúliáo – buồn chán), 舒服 (shūfu – thoải mái), 累 (lèi – mệt), 饿 (è – đói), 渴 (kě – khát), 奇怪 (qíguài – kỳ lạ)
|
Hương vị/Chất lượng |
好吃 (hǎochī – ngon), 难吃 (nánchī – dở), 香 (xiāng – thơm), 臭 (chòu – thối), 甜 (tián – ngọt), 酸 (suān – chua), 苦 (kǔ – đắng), 辣 (là – cay), 咸 (xián – mặn), 新鲜 (xīnxiān – tươi), 干净 (gānjìng – sạch), 脏 (zāng – bẩn), 重要 (zhòngyào – quan trọng), 简单 (jiǎndān – đơn giản), 复杂 (fùzá – phức tạp), 方便 (fāngbiàn – tiện lợi), 麻烦 (máfan – phiền phức), 贵 (guì – đắt), 便宜 (piányi – rẻ), 硬 (yìng – cứng), 软 (ruǎn – mềm), 厚 (hòu – dày), 薄 (báo – mỏng)
|
Thời tiết/Môi trường |
冷 (lěng – lạnh), 热 (rè – nóng), 暖和 (nuǎnhuo – ấm áp), 凉快 (liángkuai – mát mẻ), 晴朗 (qínglǎng – quang đãng), 阴 (yīn – âm u), 湿润 (shīrùn – ẩm ướt), 干燥 (gānzào – khô ráo), 热闹 (rènao – náo nhiệt), 拥挤 (yōngjǐ – đông đúc), 宽敞 (kuānchǎng – rộng rãi)
|
Tốc độ/Độ khó |
快 (kuài – nhanh), 慢 (màn – chậm), 容易 (róngyì – dễ), 难 (nán – khó), 安全 (ānquán – an toàn), 危险 (wēixiǎn – nguy hiểm)
|
Lưu ý: Danh sách này không đầy đủ nhưng bao gồm nhiều tính từ thường gặp.
VIII. Kết luận: Tổng hợp và Những Lưu ý Chính
- Mối liên hệ giữa chức năng và trợ từ (的/地/得).
- Sự khác biệt giữa tính từ tính chất và trạng thái, đặc biệt là việc sử dụng 很.
- Sự nhạy cảm với ngữ cảnh khi dùng tính từ làm vị ngữ và khi dùng các phó từ như 有点儿.
- Nắm vững các cấu trúc so sánh cơ bản.
- Nhận biết khả năng kiêm loại của từ (tính từ/động từ/phó từ).
Bài viết liên quan
Tổng Quan Toàn Diện về Từ Khu Biệt trong Tiếng Hán (区别词 / Qūbié Cí) Hiện Đại
Trong thế giới ngữ pháp tiếng Hán hiện đại, bên cạnh những từ loại quen thuộc như danh từ, động…
Tổng Quan Toàn Diện về Động Từ trong Tiếng Trung (动词 /dòngcí/)
Động từ là trái tim của mọi câu nói, là yếu tố diễn tả hành động, trạng thái hoặc quá…
Tổng hợp thông tin về Số từ trong tiếng Trung (数词 - shùcí)
Số từ là những viên gạch ngữ pháp cơ bản giúp chúng ta đo lường, sắp xếp và định lượng…
Tổng Quan về Danh Từ trong Tiếng Trung (名词 / míngcí/) Hiện Đại
Danh từ là một trong những từ loại cơ bản và quan trọng nhất trong bất kỳ ngôn ngữ nào,…
Bài Viết Mới Nhất
Từ Lóng Tiếng Trung Hot Nhất 2025: Giải Mã Ngôn Ngữ Gen Z Trung Quốc!
Khám phá 100+ từ lóng tiếng Trung (网络流行语) hot nhất! Học cách giới trẻ Trung Quốc trò chuyện trên Weibo,...
Top 15+ Trung Tâm Tiếng Trung Uy Tín & Chất Lượng Nhất Việt Nam 2025
Tìm kiếm trung tâm tiếng Trung tốt nhất? Khám phá Top 15+ trung tâm uy tín tại TP.HCM, Hà Nội,...
Giáo Trình Hán Ngữ Quyển 5: Chinh Phục Trình Độ Cao Cấp & HSK 5 Hiệu Quả Nhất 2025
Khám phá Giáo trình Hán ngữ Quyển 5 (Hanyu Jiaocheng Book 5) – chìa khóa nâng cao tiếng Trung lên...
Giáo Trình Hán Ngữ Quyển 4: Nâng Cao Trình Độ Trung Cấp Tiếng Trung Hiệu Quả Nhất 2025
Khám phá Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 – bước chuyển mình từ sơ cấp lên trung cấp tiếng Trung....