Từ Ghép Tiếng Trung (合成词): Tổng Quan Toàn Diện Từ Tân Việt Prime

Từ ghép (合成词 – héchéngcí) đóng vai trò trung tâm trong tiếng Trung hiện đại. Việc nắm vững từ ghép không chỉ làm phong phú vốn từ vựng mà còn là chìa khóa để hiểu sâu sắc cấu trúc và bản chất của ngôn ngữ này. Với tỷ lệ chiếm đến 70% trong kho từ vựng, từ ghép là “dòng chảy chính” mà bất kỳ người học tiếng Trung nào cũng cần làm chủ.
Từ Ghép Tiếng Trung (合成词) từ Tân Việt Prime.
Từ Ghép Tiếng Trung (合成词) từ Tân Việt Prime.
Tại Tân Việt Prime, chúng tôi hiểu rằng từ ghép là nền tảng quan trọng nhất của từ vựng tiếng Trung. Đó là lý do đội ngũ chuyên gia ngôn ngữ của chúng tôi đã biên soạn cẩm nang toàn diện này, dựa trên việc phân tích và tổng hợp từ nhiều nguồn đáng tin cậy.
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cùng bạn đi sâu vào:
  • Định nghĩa, bản chất và tầm quan trọng của từ ghép.
  • Cấu tạo và các phương thức hình thành từ ghép (phức hợp, phụ gia, trùng điệp).
  • Các kiểu cấu tạo từ ghép phức hợp phổ biến (liên hợp, chính-phụ, động-tân…).
  • Đặc điểm ngữ nghĩa và sự biến đổi ý nghĩa của từ ghép.
  • Chức năng ngữ pháp và vai trò trong câu.
  • Lịch sử phát triển và sự ảnh hưởng của các yếu tố (song tiết hóa, từ vay mượn).
  • Chiến lược học hiệu quả và gợi ý ghi nhớ từ ghép.
Với hy vọng mang lại cho bạn một cái nhìn toàn diện và phương pháp tiếp cận hiệu quả nhất đối với mảng từ vựng cốt lõi này.
Hãy cùng Tân Việt Prime giải mã thế giới phức tạp nhưng logic của từ ghép tiếng Trung!

Mục Lục

I. Giới thiệu Tổng quan về Từ ghép Tiếng Trung

Từ ghép (合成词) là thành tố trung tâm và không thể thiếu tiếng Trung hiện đại. Nắm vững là cốt yếu đạt thông thạo sâu sắc.

A. Định nghĩa, Bản chất và Tầm quan trọng:

Từ ghép (合成词) hình thành từ sự kết hợp hai hoặc nhiều đơn vị ngữ nghĩa cơ bản (hình vị) tạo đơn vị từ vựng mới, ý nghĩa riêng. Khác từ đơn (单纯词) một hình vị.
Tầm quan trọng từ ghép rõ ràng qua phổ biến. Chiếm khoảng 70% kho từ vựng tiếng Trung. “Dòng chảy chính”. Phản ánh đặc điểm ngôn ngữ đơn lập (không thay đổi hình thái từ biểu thị chức năng ngữ pháp). Quan hệ ngữ pháp, mở rộng từ vựng chủ yếu dựa trật tự từ, hư từ và kết hợp hình vị tạo từ mới. 70% từ ghép chứng tỏ tạo từ ghép cơ chế chính yếu đổi mới, mở rộng từ vựng. Hiểu nguyên tắc cấu tạo từ ghép nền tảng làm chủ phần lớn vốn từ.

B. Từ ghép (合成词) và các Hình thức Cấu tạo Từ chủ yếu (复合词, 派生词, 重叠词):

Thuật ngữ 合成词 nghĩa rộng: tất cả từ tạo từ nhiều hơn một hình vị. Hình thành chủ yếu ba phương thức:
Phương thức phức hợp (复合式): tạo 复合词 (từ ghép phức hợp). Kết hợp từ căn.
Phương thức phụ gia (附加式): tạo 派生词 (từ phái sinh). Thêm phụ tố.
Phương thức trùng điệp (重叠式): tạo 重叠词 (từ láy). Lặp lại hình vị.
Ngoài ba chính, TQ dùng hình thức viết tắt (简称). Phân chia ba loại hình cung cấp khung sườn phân tích từ đa hình vị. Mỗi loại hình đại diện quy trình hình thái riêng biệt. Hiểu ba phạm trù bao quát này bước đầu thiết yếu cho nghiên cứu chuyên sâu/học tập cấu tạo từ

II. Cấu tạo và Các Phương thức Hình thành Từ ghép Tiếng Trung

Tìm hiểu sâu cấu tạo, phương thức hình thành từ ghép đòi hỏi xem xét yếu tố cấu thành và quy tắc kết hợp.

A. Các Yếu tố Cấu thành:

Đơn vị cơ bản hình thành từ ghép: từ tố (语素) – đơn vị ngữ pháp nhỏ nhất mang ý nghĩa. Từ ghép từ kết hợp hai hoặc nhiều từ tố.
Từ tố thực (实词素)/từ căn (词根): mang ý nghĩa từ vựng thực sự.
Từ tố hư (虚词素): phụ tố, tiền tố (前缀), hậu tố (后缀). Không ý nghĩa từ vựng độc lập, chức năng ngữ pháp, biến đổi ý nghĩa từ căn.
Từ tố tự do (自由语素): đứng một mình tạo từ.
Từ tố ràng buộc (不自由语素/黏着语素): không đứng một mình, phải kết hợp từ tố khác tạo từ.
Tương tác từ tố tự do/ràng buộc khía cạnh nền tảng cấu tạo từ TQ. Nhiều đơn vị “từ” ngôn ngữ khác là từ tố ràng buộc TQ, chỉ có tư cách từ vựng đầy đủ khi kết hợp từ tố khác. Nhận biết ký tự từ ghép tự do/ràng buộc giúp hiểu đóng góp ý nghĩa, khả năng sử dụng. Giải thích tại sao ký tự thường xuyên từ ghép, hiếm dùng một mình.

B. Các Phương thức Hình thành Chính: Ba phương thức chính hình thành 合成词.

Bảng 1: Các phương thức hình thành từ ghép chính và ví dụ
Phương thức chính Kiểu cấu tạo Tên TQ Mô tả ngắn gọn quan hệ
Ví dụ (Hán, Pin, VN)
Phức hợp (复合式) Liên hợp 联合式, 并列式 Ngang hàng về nghĩa 思想 (tư tưởng)
Chính-Phụ 偏正式 Phụ bổ nghĩa chính 火车 (xe lửa)
Bổ sung 补充式 Sau bổ sung nghĩa trước 看见 (nhìn thấy)
Động-Tân 动宾式, 支配型 Trước ĐT, sau là tân ngữ 吃饭 (ăn cơm)
Chủ-Vị 主谓式, 陈述型 Trước chủ ngữ, sau vị ngữ 地震 (động đất)
Phụ gia (附加式) Tiền tố + TC 前缀加词根 Tiền tố trước thay đổi nghĩa 老虎 (con hổ)
TC + Hậu tố 词根加后缀 Hậu tố sau thay đổi từ loại 桌子 (cái bàn)
Trùng điệp (重叠式) Hoàn toàn 完全重叠式 Lặp lại toàn bộ từ căn 妈妈 (mẹ)
Không hoàn toà 不完全重叠式 Lặp lại một phần/biến đổi
高高兴兴 (vui vẻ)

Phương thức Phức hợp (复合 – Compounding): Hai hoặc nhiều từ tố thực (từ căn) kết hợp trực tiếp. Số lượng đông đảo nhất. Dựa quan hệ ngữ pháp, ngữ nghĩa từ căn, từ ghép phức hợp (复合词) chia kiểu cấu tạo nhỏ hơn:

Kiểu Liên hợp (联合式/并列型): Hai/nhiều từ căn ngang hàng ngữ nghĩa. Ý nghĩa tương đồng, gần gũi, liên quan, đối lập. Vd: 道路, 国家, 开关, 买卖, 动静.

Kiểu Chính-Phụ (偏正式): Một từ căn (phụ) bổ nghĩa, hạn chế nghĩa từ căn khác (chính). Phụ trước chính. Vd: 汽车, 汉语, 热心, 雪球.

Kiểu Bổ sung (补充式): Từ căn sau bổ sung ý nghĩa (kết quả, phương hướng, mức độ) cho từ căn trước. Chia: Chú giải (松树), Động-Bổ (提高), Động-Tân (注意). Vd: 打破, 学会, 冷静.

Kiểu Động-Tân (动宾式/支配型): Từ căn hành động (ĐT) trước, đối tượng (tân ngữ) sau. Phản ánh cấu trúc câu ĐT-Tân gói gọn từ. Vd: 注意, 吃饭, 放心, 知己.

Kiểu Chủ-Vị (主谓式/陈述型): Từ căn trước chủ thể (chủ ngữ), sau vị ngữ mô tả. Phản ánh cấu trúc câu Chủ-Vị thu nhỏ từ. Ít phổ biến hơn. Vd: 月亮, 地震, 年轻, 头疼.

Từ Trái Nghĩa Tiếng Trung (汉语反义词): Cẩm Nang Toàn Diện Từ Tân Việt Prime

Từ Đồng Nghĩa Tiếng Trung (汉语同义词): Cẩm Nang Toàn Diện Từ Tân Việt Prime

Phương thức Phụ gia (派生 – Affixation/Derivation): Kết hợp từ căn với phụ tố (tiền tố, hậu tố) – từ tố hư. Biến đổi ý nghĩa/từ loại từ căn.

Tiền tố (前缀): Thêm trước từ căn. Ý nghĩa: thứ tự (第-), thân mật/tuổi (老-, 小-), phủ định (非-), cố định (阿-, 初-), khả năng (可-).

Hậu tố (后缀): Thêm sau từ căn. Chức năng: thay đổi từ loại (danh từ hóa 子-, tính từ hóa 性-), thêm sắc thái nghĩa. Vd: 子, 儿, 头, 者, 性, 家, 员. Tồn tại cả phụ tố “thực sự” (chức năng hóa rõ ràng) và hình vị hoạt động như phụ tố cho thấy phổ liên tục phụ tố hóa. Cần chú ý ngữ cảnh.

Phương thức Trùng điệp (重叠 – Reduplication): Lặp lại toàn bộ/một phần từ căn.

Trùng điệp hoàn toàn (完全重叠式): Lặp toàn bộ từ căn. Vd: 哥哥, 妈妈, 常常, 看看, 星星.

Trùng điệp không hoàn toàn (不完全重叠式): Lặp một phần/biến đổi nhỏ. Vd: 高高兴兴, 漂漂亮亮 (dạng AABB). Biểu thị ý nghĩa: thân mật, tăng tiến, nhấn mạnh, lặp lại, thường xuyên, thử nghiệm, thời gian ngắn, nhẹ nhàng, trạng thái sống động.

III. Phân loại Từ ghép Tiếng Trung

Phân loại từ ghép nhiều tiêu chí. Quan hệ ngữ nghĩa, cấu trúc là phổ biến nhất.

A. Dựa trên Quan hệ Ngữ nghĩa và Cấu trúc:

Cách phân loại phổ biến nhất từ ghép phức hợp (复合词) dựa cấu trúc nội tại (mối quan hệ ngữ pháp hình vị). 5 kiểu chính (Liên hợp, Chính-phụ, Bổ sung, Động-tân, Chủ-vị). Kiểu Chính-phụ, Liên hợp nghiên cứu nhiều nhất.
Hướng phân loại khác: Dựa tính chất hình vị cấu thành (thành từ vs không thành từ). Từ ghép chia: Thành từ+Thành từ, Thành từ+Không thành từ, Không thành từ+Không thành từ. Vd: 口红, 导游, 司令.
Thống trị phân loại dựa cấu trúc (Liên hợp, Chính-phụ) so thuần túy ngữ nghĩa/từ nguyên nhấn mạnh tầm quan trọng quan hệ cú pháp cấp độ từ. Ý nghĩa từ ghép suy ra minh bạch từ kết hợp có cấu trúc.
Bảng 2: Phân loại từ ghép phức hợp theo cấu trúc nội tại và ví dụ
Kiểu cấu trúc Tên TQ Quan hệ ngữ pháp/ngữ nghĩa
Ví dụ (Hán, Pin, VN, Phân tích)
Liên hợp 联合式, 并列式 Ngang hàng, cùng đóng góp 思想, 矛盾, 父母
Chính-Phụ 偏正式 Phụ bổ nghĩa chính 白菜, 高山, 语法
Bổ sung 补充式 Sau bổ sung nghĩa trước 打破, 学会, 冷静
Động-Tân 动宾式 Trước ĐT, sau tân ngữ 毕业, 投资, 开会
Chủ-Vị 主谓式 Trước chủ ngữ, sau vị ngữ 性急, 日食, 民办

B. Các Loại hình Từ ghép Phổ biến và Ví dụ Minh họa:

Dựa chức năng ngữ pháp (danh từ ghép, động từ ghép, tính từ ghép).
Danh từ ghép: Phong phú, đa dạng cấu trúc. Vd: 电脑, 火车, 足球, 牙刷, 朋友.
Động từ ghép: Phổ biến, đa dạng cấu trúc. Vd: 跳舞, 讨论, 学习, 提高, 喜欢.
Tính từ ghép: Miêu tả tính chất, trạng thái. Vd: 年轻, 高兴, 漂亮, 努力.
Cùng kiểu cấu trúc nội tại có thể tạo từ ghép từ loại khác nhau. Từ loại quyết định bởi hình vị đầu (nếu xác định) hoặc chức năng ngữ nghĩa tổng thể.

C. Các Phân Loại Ngữ nghĩa Liên Quan Khác:

Dựa tính chất ngữ nghĩa khác (vị từ gây khiến), ngữ vực, sắc thái tình cảm, khuynh hướng ngữ nghĩa.
Phân loại dựa yếu tố ngữ dụng (ngữ vực, sắc thái cảm xúc) hoạt động phạm trù chức năng lựa chọn từ đồng nghĩa.

IV. Đặc điểm Ngữ nghĩa của Từ ghép Tiếng Trung

Ý nghĩa từ ghép không luôn cộng gộp đơn giản. Phức tạp, đa dạng.

A. Mối quan hệ Ngữ nghĩa giữa các Thành tố Cấu thành:

Quyết định ý nghĩa tổng thể. Có thể kết hợp trực tiếp hoặc phát triển ý nghĩa mới, chuyên biệt hóa, ẩn dụ.
Kiểu Liên hợp: Kết hợp trực tiếp, tổng quát hơn, cùng nghĩa, gần nghĩa, trái nghĩa.
Kiểu Chính-Phụ: Ý nghĩa hẹp hơn, cụ thể hơn thành tố chính (định ngữ hạn chế).
Kiểu Động-Tân: Hành động và đối tượng.
Kiểu Chủ-Vị: Trạng thái/sự kiện liên quan chủ thể.
Kiểu Bổ sung: Kết quả/phương hướng hành động.
Sử dụng câu hỏi “wh-“, quan hệ chuyên đề phân tích quan hệ ngữ nghĩa.
Ý nghĩa không luôn tổng cộng đơn thuần; tính thành ngữ, chuyên biệt hóa phổ biến. Tính hợp thành ngữ nghĩa phổ rộng. Cần ngữ cảnh, cách dùng thực tế.

B. Mô hình Ngữ nghĩa Chủ đạo:

“Đặc điểm gợi ý + Loại sự vật”. Thành tố (thường trước, Chính-Phụ) đặc điểm nổi bật, thành tố kia (thường sau) loại sự vật.
Danh từ ghép: 食物 (ăn + vật), 黑板 (đen + bảng).
Động từ ghép: 炒饭 (chiên + cơm).
Thành tố “Đặc điểm gợi ý” đa dạng: màu sắc, hình dạng, công dụng, quá trình, vật liệu, tác nhân, đối tượng, phạm vi.
Mô hình phản ánh cách con người phân loại, đặt tên. Cách tiếp cận thực dụng tạo từ. Giảng dạy rõ ràng tăng khả năng giải mã, ghi nhớ.

C. Sự Biến đổi và Mở rộng Ngữ nghĩa trong Từ ghép:

Ý nghĩa không cố định, biến đổi qua thời gian. Ẩn dụ là cơ chế quan trọng.
Từ ghép từ tên động vật mở rộng chỉ đặc tính. Khả năng phát triển ý nghĩa mở rộng, ẩn dụ, then chốt sức sống, tồn tại lâu dài.
Nghiên cứu từ ghép phải xem xét cấu trúc đồng đại, phát triển ngữ nghĩa lịch đại, cách dùng nghĩa bóng. Thêm tầng phức tạp.

V. Chức năng Ngữ pháp của Từ ghép Tiếng Trung

Từ ghép không chỉ đơn vị từ vựng, vai trò quan trọng hệ thống ngữ pháp. Đảm nhận chức năng từ loại khác nhau, tham gia cấu trúc câu.

A. Từ ghép trong vai trò các Từ loại Chính:

Hoạt động như hầu hết từ loại chính (danh từ, động từ, tính từ, phó từ, liên từ, giới từ).
Danh từ ghép: Rất lớn, đa dạng cấu trúc. Vd: 电脑, 电话, 首都, 群众. Chức năng: chủ ngữ, tân ngữ, định ngữ.
Động từ ghép: Phổ biến, đa dạng cấu trúc. Vd: 跳舞, 讨论, 学习, 提高, 喜欢, 改革, 推动.
Tính từ ghép: Miêu tả tính chất, trạng thái. Vd: 年轻, 高兴, 漂亮, 努力. Làm vị ngữ, định ngữ.
Phó từ ghép: Vd: 非常, 马上.
Liên từ ghép: Quan trọng, kết nối từ, cụm từ, mệnh đề. Vd: 因为…所以…, 虽然…但是…, 如果…就….
Giới từ ghép: Vd: 关于, 为了.
Chức năng ngữ pháp không quyết định máy móc bởi cấu trúc nội tại. Phụ thuộc nhiều vào ngữ nghĩa hình vị chính, cách từ dùng ngữ cảnh.

B. Vai trò của Từ ghép trong Cấu trúc Câu và Diễn đạt:

Đặc biệt liên từ ghép, cấu trúc ngữ pháp cố định dùng từ ghép. Xây dựng câu phức tạp, mạch lạc, diễn đạt quan hệ logic.
Liên từ quan trọng (因为…所以…) là từ ghép song tiết. Kết nối mệnh đề, làm rõ quan hệ ngữ nghĩa (nguyên nhân-kết quả, nhượng bộ…).
Cấu trúc ngữ pháp cố định dùng từ ghép (是…的).
TQ ngôn ngữ đơn lập, quan hệ ngữ pháp, ý nghĩa câu qua trật tự từ, hư từ. Nhiều hư từ quan trọng là từ ghép song tiết. Phù hợp xu hướng song tiết hóa lịch sử.

VI. Lịch sử và Sự phát triển của Từ ghép Tiếng Trung

Từ ghép kết quả quá trình phát triển lịch sử lâu dài. Chịu ảnh hưởng nội tại, ngoại tại ngôn ngữ.

A. Xu hướng Song tiết hóa trong Lịch sử Từ vựng Tiếng Hán:

Biến đổi quan trọng nhất. Chuyển từ đơn âm tiết chiếm ưu thế (Thượng Cổ) sang song âm tiết (phần lớn từ ghép) chủ đạo (Hiện đại).
Nguyên nhân: Nhu cầu biểu đạt tăng (xã hội, văn hóa, công nghệ). Bù đắp đơn giản hóa ngữ âm (mất âm phức, âm cuối) -> tăng từ đồng âm.
Song tiết hóa bắt đầu manh nha Thượng Cổ, tạo tiền đề bùng nổ từ ghép giai đoạn sau (Trung Cổ trở đi). Không chỉ tạo từ dài hơn, tạo đơn vị phân biệt hơn.

B. Sự Phát triển của các Loại hình Từ ghép và Yếu tố Cấu tạo qua các Thời kỳ:

Lịch sử TQ chia giai đoạn chính. Tiến hóa chữ viết tạo điều kiện ghi chép, chuẩn hóa từ vựng.
Văn bản lịch sử (《齐民要术》) bằng chứng cụ thể phát triển từ ghép. Hậu tố danh từ “子” chín muồi thời Trung Cổ. Mất ý nghĩa gốc, hoạt động hình vị dư thừa/ảo tạo từ song tiết/thay đổi từ loại.
Quan sát nhiều nhóm từ ghép đồng nghĩa thời kỳ lịch sử. Tạo thành kết hợp hình vị đơn tiết ý nghĩa tương tự theo phương thức Liên hợp. Phát triển từ ghép đồng nghĩa phụ thuộc tần suất, khả năng phát triển ý nghĩa mở rộng (ẩn dụ).
Giai đoạn mở rộng từ vựng nhanh (Trung Cổ) -> “bùng nổ” từ ghép mới, đồng nghĩa. Chọn lọc ngôn ngữ (tần suất, rõ ràng, tiềm năng ẩn dụ) -> kho từ vựng tinh gọn hơn. Quá trình tiến hóa ngôn ngữ tự nhiên.

C. Ảnh hưởng của Từ Vay mượn và Giao thoa Ngôn ngữ:

Từ vựng TQ chịu ảnh hưởng tiếp xúc ngôn ngữ khác qua vay mượn.
Phương thức vay mượn: Dịch âm (咖啡, 沙发), Dịch nghĩa (热狗, 绿卡), Kết hợp âm và nghĩa, Ghép ký tự gốc với Hán tự (X光, T恤衫).
Nhiều từ vay mượn, sau “Hán hóa”, tuân theo/điều chỉnh khuôn mẫu cấu tạo từ ghép. Hệ thống cấu tạo từ ghép TQ mạnh mẽ, linh hoạt tích hợp khái niệm ngoại lai.

VII. Chiến lược Học và Ghi nhớ Từ ghép Tiếng Trung Hiệu quả

Với vai trò trung tâm từ ghép, phát triển chiến lược học, ghi nhớ hiệu quả quan trọng.

A. Tầm quan trọng Hiểu rõ Từ tố và Cấu trúc:

Tập trung hiểu rõ từ tố (hình vị) cấu thành, cấu trúc kết hợp.
Chỉ học thuộc lòng khối ký tự không hiệu quả lâu dài, không phát triển suy luận từ vựng.
Chủ động tìm hiểu vai trò, ý nghĩa ký tự trong từ ghép -> học dễ hơn, cảm nhận sâu TQ. Nhận ra từ xây từ “viên gạch” có ý nghĩa.
Thành thạo ký tự Hán tự phổ biến (gốc) -> “mở khóa” lượng lớn từ vựng. Nhớ “gia đình từ” quanh từ gốc. Hiệu quả, khả năng mở rộng.

B. Kỹ thuật Phân tích Thành tố và Nhận diện Từ gốc:

Áp dụng chiến lược dựa hình vị.
Phân tích ký tự chưa biết: Tra cứu, tìm hiểu ý nghĩa.
Câu hỏi “Tại sao?”: Tìm logic kết hợp ký tự tạo ý nghĩa.
Nhận diện “từ gốc”: Tập trung ký tự nền tảng ý nghĩa nhiều từ ghép.
Tìm từ ghép nhỏ trong lớn hơn: Từ ghép dài (3+ ký tự), kiểm tra từ ghép nhỏ ẩn chứa. Ý nghĩa từ ghép lớn suy từ nhỏ + còn lại. Vd: 的时候, 科学家. Nhận ra lớp cấu trúc -> tận dụng kiến thức, giảm tải.
Phân biệt kiểu kết hợp hình vị: Nhận biết tự do/ràng buộc. Hiểu tính chất từ ghép.
Áp dụng mô hình ngữ nghĩa: “Đặc điểm gợi ý + Loại sự vật” công cụ phân tích giải mã ý nghĩa.

C. Các Phương pháp và Nguồn Tài liệu Học tập Gợi ý:

Tận dụng phương pháp học từ vựng chung, điều chỉnh phù hợp từ ghép.
Lập kế hoạch học hệ thống: Chia nhỏ mục tiêu, học từ theo chủ đề.
Flashcards và SRS: Hiệu quả ghi nhớ. Tối ưu từ ghép: kèm phân tích ký tự, ý nghĩa.
Tiếp xúc ngôn ngữ ngữ cảnh: Nghe, xem, đọc. Gặp từ ghép sử dụng tự nhiên.
Ứng dụng học TQ: Mochi Chinese, HelloChinese, ChineseSkill. Bài học từ vựng, ngữ pháp, giải thích cấu tạo từ.
Luyện viết, chép chính tả: Nhớ mặt chữ, củng cố liên kết ký tự.
Cấu trúc ngữ pháp, liên từ: Học cấu trúc, liên từ quan trọng là từ ghép. Cải thiện ngữ pháp, làm giàu vốn từ ghép.
Danh sách từ vựng cơ bản: Điểm khởi đầu tốt, làm quen mẫu từ ghép phổ biến.
Tài liệu chuyên sâu: Nghiên cứu chiến lược giảng dạy từ ghép (mô hình ngữ nghĩa người học nước ngoài) cung cấp phương pháp tự học giá trị.
Học từ vựng chung hữu ích. Tiếp cận hiệu quả từ ghép cần tích hợp nhận thức hình vị. Chủ động phân tích, tái tạo cấu trúc, công cụ SRS hiệu quả hơn ôn tập thụ động.

VIII. Kết luận

Từ ghép (合成词) thành tố không thể tách rời, quyết định bản chất tiếng Trung hiện đại. Chiếm tỷ lệ áp đảo, phương tiện chính yếu sáng tạo, mở rộng ngôn ngữ.
Điểm then chốt:
Phổ biến, tầm quan trọng: Chiếm ~70% từ vựng, điều kiện tiên quyết nắm vững TQ.
Phương thức hình thành đa dạng: Phức hợp, phụ gia, trùng điệp. Phức hợp có 5 kiểu cấu trúc nội tại phong phú.
Vai trò hình vị: Nhận diện, hiểu ý nghĩa từ tố cấu thành (từ căn, tiền tố, hậu tố), tự do/ràng buộc là chìa khóa giải mã, ghi nhớ hiệu quả.
Đặc điểm ngữ nghĩa phức tạp: Ý nghĩa từ minh bạch đến thành ngữ cao. Mô hình “Đặc điểm gợi ý + Loại sự vật” hữu ích.
Chức năng ngữ pháp linh hoạt: Đảm nhận vai trò hầu hết từ loại chính, thành phần thiết yếu cấu trúc câu, diễn đạt liên kết.
Xu hướng song tiết hóa lịch sử: Tăng tính rõ ràng, khả năng biểu đạt, thúc đẩy phát triển từ ghép.
Tiếp tục nghiên cứu sâu khía cạnh khác nhau từ ghép, áp dụng chiến lược học thông minh, dựa hiểu biết bản chất, giúp người học/nghiên cứu chinh phục khía cạnh quan trọng, thú vị nhất tiếng Trung.

Click on a star to rate it!

Average rating 5 / 5. Vote count: 1

No votes so far! Be the first to rate this post.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *